Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Gọi học sinh lên bảng

Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?

Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x”

 1 HS lên bảng trả lời

HS cả lớp theo dõi và nhận xét

Hoạt động 2 – Đoạn thẳng AB là gì? (15’)

GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B

GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.

GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào?

GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì?

GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?

GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.

GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó

GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu?

Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút

 Củng cố

Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK

GV: Gọi một HS đọc đề.

GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 1. Đoạn thẳng AB là gì ?

 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.

 Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

 Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB

Một học sinh đọc đề bài

Bài tập 33 trang 115 SGK

a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7
TiÕt 7 – ®o¹n th¼ng
Môc tiªu
* Kiến thức cơ bản : 
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
	* Kỹ năng cơ bản :
- HS biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
	* Thái độ :
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. ChuÈn bÞ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.
* Học sinh :	Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
C. C¸c ho¹t ®éng trªn líp
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng 1- KiÓm tra bµi cò(8’)
Gọi học sinh lên bảng
Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x”
1 HS lên bảng trả lời 
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2 – Đoạn thẳng AB là gì? (15’)
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? 
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
 Củng cố 
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK 
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
A
·
B
·
1. Đoạn thẳng AB là gì ? 
 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
 Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
Một học sinh đọc đề bài
Bài tập 33 trang 115 SGK 
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng (15’)
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? 
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a 
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp 
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. 
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a
 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng 
C
·
I 
·
D 
·
A 
·
B 
·
(a)
A
·
B 
·
· C
·
D
(b)
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
A
·
D
· B
·
C
(c)
b) Đoạn thẳng cắt tia :
A
·
· B
0
·
x
K
·
(a)
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
0
·
· B
·
A
x
(b)
K gọi là giao điểm
B 
·
·
A
0 ·
(c)
A
·
0
· B
x
(d)
H 
·
A ·
· B
a
(a)
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
· B
a
(b)
· 
 A
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H. H là giao điểm
Ho¹t ®éng 4: Cñng cè - H­íng dÉn häc ë nhµ(7’)
Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán 
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK 
 Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bị bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
Bài tập 34 trang 116 SGK 
Hướng dẫn 
A 
·
B 
·
C 
·
a
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Ghi bài tập về nhà
Rót kinh nghiÖm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 -Tuần 7.doc