Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2012-2013

 I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu các khái niệm: Phân số, phân số bằng nhau; Tính chất cơ bản của phân số.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản: + Viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

 + Thiết lập được các phân số bằng một phân số đã cho.

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 2. Học sinh: Ôn tập về khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.

 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số: 6A 6B

 2. Kiểm tra:

 HS1: ? Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Làm bài tập 12a) SGK tr. 11

 HS2: ? Làm thế nào để viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ? Làm bài tập 11 SGK tr. 11

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 03/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 71
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
 - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản:
 - Biết viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
 - Thiết lập được các phân số bằng một phân số đã cho.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập về phân số bằng nhau.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A : 	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS1: ? Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau ? Làm bài tập 7a) SGK tr. 8
 HS2: Giải thích vì sao: = ; = ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tiếp cận tính chất cơ bản của phân số.
? Nhận xét về tử số và mẫu số của các cặp phân số bằng nhau ở phần kiểm tra bài cũ ? (so sánh các tử số, các mẫu số của từng cặp phân số với nhau)
Xét cặp phân số: = .
- Nhận xét, chính xác hóa.
? Từ phân số làm thế nào để có được phân số ?
? Nhận xét về giá trị của phân số ban đầu và phân số mới ?
- Tương tự, cho HS xét các cặp phân số còn lại.
- Rút ra kết luận từ các kết quả trên ?
- Nhận xét, chính xác hóa, nêu nội dung tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 * = : Tử số của phân số thứ hai (6) lớn gấp 6 lần tử số của phân số thứ nhất (1). Mẫu số của phân số thứ hai (12) lớn gấp 6 lần mẫu số của phân số thứ nhất (2). 
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với 6 thì được phân số .
- Hai phân số bằng nhau.
- Kết luận:
* Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
*Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.
HĐ 2: Vận dụng.
? Dùng tính chất cơ bản của phân số để CMR: = .
? Nhận xét mẫu của hai phân số trên ?
? Làm thế nào để viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ?
- Chính xác hóa, yêu cầu HS làm ?3 SGK tr. 10
- Ở phần kiểm tra bài cũ, ta có:
 = ; = Þ = = .
? Áp dụng tính chất cơ bản của phân số viết các phân số bằng phân số ?
?Có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
- Tổng quát: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó, giới thiệu khái niệm số hữu tỉ.
 - Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 * = = .
- Phân số ban đầu có mẫu âm, phân số mới bằng nó nhưng có mẫu dương.
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số (nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với -1).
- Cả lớp làm ?3 , đại diện HS lên bảng trình bày.
* = = = = = ....
* Có vô số phân số bằng phân số .
- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.
 4. Củng cố: 
 - Tính chất cơ bản của phân số, nhấn mạnh điều kiện nhân với số khác 0, chia cho ước chung của tử và mẫu.
 * Bài tập trắc nghiệm: 
 Câu 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
 A) = - S B) = - S C) = - Đ D) = - S
 Câu 2: Phân số có mẫu dương và không bằng phân số là:
 A. B. C. D. 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững tính chất cơ bản của phân số, cách viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
 - Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 SGK tr. 11, 12; HS khá làm các bài 22, 23, 24 SBT.
 - Chuẩn bị bài tập, giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: ./02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 72
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu các khái niệm: Phân số, phân số bằng nhau; Tính chất cơ bản của phân số.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản: + Viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
 + Thiết lập được các phân số bằng một phân số đã cho.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập về khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A 	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS1: ? Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Làm bài tập 12a) SGK tr. 11
 HS2: ? Làm thế nào để viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ? Làm bài tập 11 SGK tr. 11
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Củng cố lí thuyết.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
? Khái niệm phân số ?
? Khi nào hai phân số và bằng nhau, khác nhau ?
? Tính chất cơ bản của phân số ?
- Nhận xét, hệ thống lại kiến thức. 
- Trả lời các câu hỏi của GV, củng cố, khắc sâu kiến thức.
+ Phân số có dạng (a, b Î Z, b ≠ 0)
+ Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
+ Tính chất cơ bản của phân số:
* = (m Î Z, m ≠ 0)
* = ; n Î ƯC(a, b)
HĐ 2: Luyện tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu làm bài tập sau:
*Bài tập 1: Giải thích tại sao các cặp phân số dưới đây bằng nhau ?
+NhI: a) và b) và +NhII: c) - và d) và 
- Tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Nhận xét, chính xác hóa, lưu ý HS có hai cách làm:
*C1: Sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. 
*C2: Sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
Phần b), d) nếu sử dụng C2 thì phải chứng minh hai phân số đã cho cùng bằng một phân số mới.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu làm bài tập sau:
*Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
+ NhI: = 
+ NhII: = 
- Tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Nhận xét, chính xác hóa, lưu ý HS có hai cách làm:
*C1: Sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. 
*C2: Sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Củng cố lại cách giải loại bài toán trên.
*Bài tập 1: 
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+Các cá nhân HS tự lực làm bài.
+Trao đổi, thảo luận trong nhóm.
+Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
...
...
+Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 a) và 
*C1: = vì 3.52 = 39.4 (= 156)
*C2: = = 
 ... 
- Theo dõi, hoàn chỉnh bài làm.
*Bài tập 2: 
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+Các cá nhân HS tự lực làm bài.
+Trao đổi, thảo luận trong nhóm.
+Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
...
+Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
* = 
*C1: Vì = 
nên (-3).x = (- 27).7
Þ x = = 63.
 *C2: = = 
 Ta có: = hay = 
Þ x = 63.
- Theo dõi, hoàn chỉnh bài làm.
 4. Củng cố: 
 - Nhắc lại các kiến thức cơ bản, các dạng bài tập cơ bản và cách giải.
 - Nêu một số chú ý khi vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững các khái niệm và tính chất về phân số.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. HS khá làm các bài 22, 23, 24 SBT.
 - Chuẩn bị bài: “ Rút gọn phân số’’.
.......................................................................
 Ngày soạn: 03/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 73
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, nắm được quy tắc rút gọn phân số.
 - Hiểu thế nào là phân số tối giản, nắm được định nghĩa phân số tối giản. 
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số.
 - Nhận biết được đâu là phân số tối giản, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập về tính chất cơ bản của phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A 	6B
 2. Kiểm tra: 
 ? Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Điền số thích hợp vào dấu ? :
 :2 :3
 = = 
 :2 :3
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành quy tắc rút gọn phân số .
- Yêu cầu HS nhận xét về tử số, mẫu số và giá trị của phân số đã cho với các phân số mới ?
- Cho HS xem phần trình bày ở VD1 SGK tr. 12, 13
- Giới thiệu thế nào là rút gọn phân số.
? Làm thế nào để rút gọn một phân số?
- Nêu quy tắc rút gọn phân số.
- Chia lớp thành 2 nhóm; Tổ chức, hướng dẫn các nhóm làm ?1 SGKtr. 13
+ NhI: a), c).
+ NhII: b), d). 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Nhận xét, chính xác hóa, lưu ý phải chia cho một ước chung của tử và mẫu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Các phân số mới có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó.
- Xem VD, theo dõi, ghi nhận kiến thức.
- Thực hiện ?1 theo sự hướng dẫn của GV, đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả, còn lại làm vào vở và nhận xét bạn.
a) = ; b) = = ; 
c) = ; d) = 3
- Theo dõi, ghi nhận.
HĐ 2: Tiếp cận phân số tối giản.
? Rút gọn các phân số sau: , , ?
- Các phân số trên được gọi là các phân số tối giản. Giới thiệu định nghĩa phân số tối giản.
- Tổ chức, hướng dẫn HS làm ?2 SGK tr. 14
- Chính xác hóa.
? Vậy làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản ?
- Giới thiệu chú ý: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. 
- Chia lớp thành 2 nhóm; Tổ chức, hướng dẫn các nhóm làm bài 15 SGK tr. 15 (rút gọn đến tối giản).
+ NhI: a), c).
+ NhII: b), d). 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Nhận xét, chính xác hóa, nhấn mạnh phải chia cho ƯCLN của tử và mẫu.
- Các phân số đã cho không rút gọn được nữa vì tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác -1 và 1.
- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.
- Nhận dạng phân số tối giản qua
?2 SGK tr. 14: Các phân số , là các phân số tối giản.
- Đọc phần Nhận xét SGK tr. 14 và trả lời câu hỏi của GV:
...chia cả tử và mẫu của của phân số cho ƯCLN của chúng.
- Làm bài theo sự hướng dẫn của GV, đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả, còn lại làm vào vở và nhận xét bạn.
a) = ; b) = ; 
c) = = ; d) = 
- Theo dõi, ghi nhận.
 4. Củng cố: 
 ? Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ?
 ? Thế nào là phân số tối giản ? Muốn rút gọn một phân số đến tối giản, ta làm thế nào ?
 * Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau:
 Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số tối giản ?
 A. B. C. D. 
 Câu 2: Phân số nào dưới đây không là phân số tối giản ?
 A. B. C. D. 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản, cách rút gọn một phân số đến tối giản.
 - Làm các bài tập 18, 20, 21, 22, 24, 25, 27 SGK tr. 15, 16; HS khá làm các bài 25, 26, ... , 40 SBT.
 - Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập, giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
Tân Sơn, ngày: ...../02/2013.
Đã soạn hết tiết 71 ® tiết 73.
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 71, 73, moi.doc