Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

I. Mục tiêu:

 *Kiến thức:

- Học sinh biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

 *Kỷ năng:

- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính hợp lý.

II. Phương tiện dạy học:

*Gv: Sgk, bảng nhóm

*Hs: Học và làm bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)

?: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng trong tập hợp các số tự nhiên, viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp.

1 Hs đứng tại chỗ trả lời

Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. ( 10 phút)

Gv yêu cầu Hs làm ?1

Hs giải và nhận xét kết quả ?

? Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán không ?

 a + b = b + a

a/ -2 + (-3) = (-3) + (-2) = -5

b/ (-5) + (+7) = (+7) + (-5) = +2

c/ (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = -4

a +b = b + a

Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. ( 12 phút)

 Gv yêu cầu Hs làm ?2

Gv cho Hs giải và nhận xét kết quả ?

? Phép cộng trong Z có tính chất kết hợp không

 (a+b) +c = a + (b + c)

 3 Hs lên bảng giải, cả lớp cùng giải và nhận xét kết quả

[( -3 ) +4] + 2 = 3

(-3) + (4 +2 ) = 3

[(-3) + 2] + 4 = 3

[( -3) +4] +2 = (-3) + (4+2) = [(-3) +2] + 4

(a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) + b

Hs đọc Sgk

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2010
Tuần 16: Tiết 46: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.	
 *Kỷ năng:
-Rèn kỹ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, 
*Hs: Học và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút)
Gọi 2 hs lên bảng.
Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
- Sửa bài tập 29/76 Sgk 
Hs2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
- Sửa bài tập 30/76 Sgk
Hs1:
 a) 23 + (-13) = 10; (-23) + 13 = -10
 Nhận xét: Khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu
(-15) + (+15) = 0; 
 (+15) + (-15) = 0 
 Tổng của hai số đối nhau bằng 0
 Hs2: a) 1763 + (-2) = 1761
Þ 1763 + (-2) < 1763
 b) (-105) + 5 = -100 
 Þ (-105) + 5 > -105 
 c) (-29) + (-11) = -40
 Þ (-29) + (-11) < -29
 Nhận xét: Khi cộng với số nguyên âm, ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu 
 Khi cộng với số nguyên dương, ta được kết quả lớn hơn số ban đầu.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 35 phút)
?: Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 31
?: Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập số 32
Gv: gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 34 Sgk
Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: gọi một học sinh đọc đề bài tập 35.
Sau đó gọi từng học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a và b.
 Bài tập 31/77:
(-30) + (-5) = - ( 30 + 5 ) = -35
(-7) + (-13) = - ( 7 + 13) = -20
(-15) + (-235) = -( 15 + 135) = - 250
Bài tập 32/77:
16 + (-6) = + (16 – 6 ) = 10
14 + (-6) = + ( 14 – 6 ) = 8
(-8) + 12 = + (12 – 8 ) = 4
Bài tập 34/77: mỗi học sinh làm một câu,
cả lớp làm vào vở.
x + (-16) biết x = -4
Thay x = -4 vào biểu thức 
 (-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20
b) (-102) + y biết y = 2
 Thay y = 2 vào biểu thức 
 (-102) + 2 = -(102 – 2) = -100
Bài tập 35/77:
+ 5 triệu đồng
– 2 triệu đồng 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
-Học lại hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
-Làm bài tập: 33/Sgk
-Xem trước bài tính chất phép cộng các số nguyên.
Ngày soạn: 29/11/2010
Tuần 16: Tiết 47: TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG SỐ NGUYÊN. 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Học sinh biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
 *Kỷ năng:
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính hợp lý.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: Sgk, bảng nhóm
*Hs: Học và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
?: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng trong tập hợp các số tự nhiên, viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp.
1 Hs đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. ( 10 phút)
Gv yêu cầu Hs làm ?1
Hs giải và nhận xét kết quả ? 
? Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán không ? 
 a + b = b + a 
a/ -2 + (-3) = (-3) + (-2) = -5
b/ (-5) + (+7) = (+7) + (-5) = +2
c/ (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = -4
a +b = b + a 
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. ( 12 phút)
 Gv yêu cầu Hs làm ?2 
Gv cho Hs giải và nhận xét kết quả ?
? Phép cộng trong Z có tính chất kết hợp không 
 (a+b) +c = a + (b + c) 
3 Hs lên bảng giải, cả lớp cùng giải và nhận xét kết quả
[( -3 ) +4] + 2 = 3
(-3) + (4 +2 ) = 3
[(-3) + 2] + 4 = 3
[( -3) +4] +2 = (-3) + (4+2) = [(-3) +2] + 4
(a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) + b
Hs đọc Sgk
Hoạt động 4: Củng cố. ( 16 phút)
- Gv cho hs làm bài 36 /sgk 
Gv cho Hs cả lớp nhận xét:
- Gv cho hs làm bài 39 /sgk 
Hướng Hs đến cách làm là kết hợp các số nguyên cùng dấu để cộng trước, sau đó cộng hai số khác dấu.
Bài tập 38: 
Gv cho Hs đọc đề bài Sgk, suy nghĩ
Hs nhận bảng nhóm, thảo luận:
a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) =
= 126 + [(-20) + (-106)] + 2004
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004 
= 2004
b/ (-199) + (-200) + (-201) =
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200)
= -600
Hs nhận bảng nhóm, thảo luận:
a/ 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
b/ (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12 
Độ cao của diều sau hai lần thay đổi là:
15 + 2 + (- 2) = 17 + (-3) = 14 (m)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
- Học t/c trong Sgk
- Làm bài tập 37; 39 sgk
Ngày soạn: 1/12/2010
Tuần 16: Tiết 48: TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG SỐ NGUYÊN (tt) 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
 *Kỷ năng:
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng cc tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn
*Hs: Học và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6 phút)
? Viết công thức tổng quát của tính chất giao hóan, kết hợp trong phép cộng các số nguyên
Tính: (-27) + 15 + (-3)
 14 + (-30) + 16
1 Hs ln bảng trả lời và tính
Hoạt động 2: Tính chất cộng với 0. ( 6 phút)
Gv: yêu cầu học sinh tính: 
( -5) + 0 và 5 + 0 
a + 0 = a
Gv: yêu cầu học sinh tính 3 + (-3) = ?
 Tìm x biết x + (-2) = 0 
Hs: ( -5) + 0 = -5
 5 + 0 = 5
 3 + (-3) = 0
 Tìm x biết x + (-2) = 0 
 x = 2
Hoạt động 3: Tính chất cộng với số đối. ( 6 phút)
a + (-a) = 0
Chú ý: * - (- a) = a
	 * Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số 
 đối nhau
Gv: yêu cầu học sinh làm ?3
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0
Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng l hai số đối nhau.
 Nếu a + b = 0 thì b = -a và a = -b
Hs: làm bài ?3.
a = -2; -1; 0; 1; 2; Tổng:..... = 0
Hoạt động 4: Củng cố. ( 26 phút)
Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên ?
Bài tập: 37/Sgk 78
Tìm tổng các số nguyên x, biết 
a/ -4 < x < 3
Bài tập:41/Sgk 79
Gv: cho học sinh quan sát kỉ đề bài để biết áp dụng tính chất
Bài tập:42 /Sgk 79 
Bài tập: 43/Sgk 79 
Hướng dẫn Hs:
Có thể vẽ sơ đồ đường đi của hai canô để dễ dàng giải
Bài tập 45: Sgk/79
Có hay không: hai số nguyên mà cộng lại được kết quả nhỏ hơn mỗi số ?
Hs: x Î {-3; -2; -1; 0; 1; 2}
Tính tổng: -3 + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + (-3) + 0
= 0 + 0 + (-3) +0
= -3
a./ (-38) + 28 = -(38-28) = -10
b./ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
c./ 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) 
 = 200 + (-100) = 100
217 + [43 + (-217) + (-23)]
 = [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
 = 0 + 20 = 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10
 -9 ; -8 , -7 ,... , 0 , 1 , 2 ,... , 8 , 9
[(-9) + 9] + [(-8) + 8] +... + 0 = 0
 a) +10
 A C +7 3 B
Hai canô cùng đi về hướng B.Sau 1 giờ chúng cách nhau: (10 – 7).1 = 3 km
 b)
 -7 +10
 A C B
 17
Canô thứ nhất đi về hướng B còn Canô thứ hai đi về hướng A. Sau 1 giờ chúng cách nhau: (10 + 7). 1 = 17 km
Hs: có, ví dụ: (-7) + (-3) = -10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu – khác dấu.
- Làm các bài tập 44, 45, 46 Sgk
Ngày soạn:5/12/2010
Tuần 17: Tiết 49: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Hs hiểu phép trừ trong Z.
 *Kỷ năng:
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên; Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn, Bảng phụ
*Hs: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 phút)
Gọi 2 Hs lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm nháp.
(Hs 2 chỉ tìm x + y)
Gv đặt vấn đề vào bài mới:
Hs1: Bài 49/82: Điền số thích hợp vào ô trống
x
-15
0
-x
-2
-(-3)
 -HS2: Hs 2:
 x
 -2
 -9
 3
 0
 y
 7
 1
 8
 15
 x + y
 x – y 
Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên. ( 20 phút)
Gv: yêu cầu Hs làm ?. 
(Bảng phụ) Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoàn kết quả của ba dòng cuối:
3 – 1 = 3 + (-1) 2 – 2 = 2 + (-2)
3 – 2 = 3 + (-2) 2 – 1 = 2 + (-1)
3 – 3 = 3 + (-3) 2 – 0 = 2 + 0
3 – 4 = 2 – (-1) = 
3 – 5 = 2 – (-2) = 
Có nhận xét gì về kết quả của 2 bảng trên? 
=> dự đoán kết quả của:
3 – 4 = 2 – (-1) = 
3 – 5 = 2 – (-2) = 
=> Qui tắc: (học Sgk/81)
a – b = a + (-b)
=> GV nhấn: “hiệu của 2 số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b” và viết tóm tắt.
Gv và cả lớp phân tích kết quả
Hs hoàn thành bảng ở phần KT bài cũ.
Gv nêu nhận xét (Sgk/81)
Hai Hs lên bảng làm, các Hs khác làm vào vở nháp:
3 – 4 = 3 + (-4) 2 – (-1) = 2 + 1
3 – 5 = 3 + (-5) 2 – (-2) = 2 + 2
Mỗi Hs lấy một VD về phép trừ và thực hiện theo qui tắc.
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x – y
-9
-8
-5
-15
Hs nghe.
Hoạt động 3: Ví dụ. ( 5 phút)
Gv cho Hs đọc ví dụ Sgk
-Ta đã biết, giảm 40C nghĩa là gì? 
-Vậy thực hiện giảm như thế nào?
=> đúng với qui tắc 
=> Nhận xét (Sgk) 
Hs đọc Sgk
tăng – 40C
30C – 40C = 30C + (-40C)
Hoạt động 4: Cỏng cố. ( 8 phút)
Bài tập: 47, 48. Tính:
Bài tập 50:
Bảng phụ đề bài.
Gv nhấn mạnh: sau số là dấu của phép tính, sau phép tính là số.
-Yêu cầu Hs thử cột 1, hàng 1 với 2 số 2, 9 và phép tính +, – rồi chọn kết quả phù hợp. Từ đó suy ra các cột, hàng khác.
-Hs nhắc lại cách làm? (qui tắc)
8 em, mỗi em một câu lên bảng giải.
Hs quan sát bảng phụ, suy nghĩ
3
X
2
-
9
=
-3
X
+
-
3
X
2
=
15
X
+
2
-
9
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
-Học bài theo tập và Sgk
-Làm bài tập 49/Sgk; 73, 74, 75, 76, 77, 78/Sbt
-Xem trước (chuẩn bị) các bài tập 51, 52, 54, 55, 56 Sgk (phần lí thuyết)
Ngày soạn:6/12/2010
Tuần 17: Tiết 50: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Nắm vững phép trừ hai số nguyên
 *Kỷ năng:
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn
*Hs: Học và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 12 phút)
?: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b.
Tính: a/ 13 – 27 b/ (-35) – (-50)	
c/(-49) – 51
Hs lên bảng
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30 phút)
Bài tập 51: Sgk/82. Tính:
- Học sinh cần chú ý thứ tự thực hiện các phép tính 
Bài tập 52: Sgk/82
Gv: để tìm tuổi thọ ta lấy năm mất trừ năm sinh 
Bài tập 54: Sgk/82
Gv: cho học sinh tìm giá trị của x và sau đó thử lại xem kết quả có đúng không.
Bài tập 55: Sgk/82
Gv: cho học sinh đọc kỹ đề bài, và đưa ra ý kiến của mình. 
5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)]
 = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)]
 = (-3) – (-2) 
 = (-3) + 2 = -1
 (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 
a./ 2 + x = 3 
 x = 3 – 2 
 x = 3 + (-2) = 1
b./ x + 6 = 0
 x = 0 – 6 
 x = -6
Đồng ý với ý kiến của Lan, ví dụ như:
 (-5) – (-8) = 3 
Hoạt động 3: Cùng cố. ( 2 phút)
 ? Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên.
Hs: nhắc lại các qui tắc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
-Coi kỹ phần lý thuyết đã được học.
-Làm bài tập 53, 56 về sử dụng máy tính bỏ túi (không có máy tính thì thực hiện phép tính bình thường)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 tiet 46 den 50.doc