Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 22 đến 32 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 22 đến 32 - Năm học 2010-2011

I)MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .

Có kỹ năng vận dụng tốt tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương .

Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH

- GV: SGK ,SBT

- HS : Chuản bị bài ở nhà+ Xem trước bài mới

III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập

IV)NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :

 Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau . Tìm x Z biết

Câu hỏi 2 :

 Từ đẳng thức (-2).(-14) = 4.7 hãy lập các cặp phân số bằng

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 22 đến 32 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :22 Tiết thứ : 69 	 Ngày soạn :30/1
Tên bài giảng : 	chương iii : phân số
	Đ 1 . mở rộng khái niệm phân số
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6 .
Viết được một phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
Thấy được một số nguyên cũng được coi là một phân số có mẫu bằng 1 .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược nội dung chương III và yêu cầu học tập chương này.
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Khái niệm phân số
HS hãy cho vài ví dụ về phân số đã học ở lớp 5 và cho biết tử số và mẫu số thuộc tập hợp số nào ?
GV hướng cho HS thấy được cách mở rộng khái niệm phân số bằng cách mở rộng tập hợp tử số và mẫu số từ N sang Z .
Hoạt động 4 : Nhận biết phân số
HS hãy so sánh khái niệm phân số mới và cũ 
Muốn nhận biết một phân số ta cần kiểm tra những gì ?
Một phân số a/b được xem như cách viết của phép chia a cho b .
HS làm bài tập theo mẫu sau đây :
Số
Số b
Phân số
Giải thích?
- Một số nguyên có phải là một phân số không ?
Ví dụ :
Chú ý : 
Hoạt động 5 : Củng cố 
HS làm tại lớp các bài tập 1 - 5 .
Mẫu số của một phân số phải thoả mãn điều gì ?
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Tiết sau : Phân số bằng nhau .
Tiết thứ : 70	Tuần :22	
Tên bài giảng : 	Đ 2 . phân số bằng nhau
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau .
Có kỹ năng nhận dạng được hai phân số bằng nhau và không bằng nhau .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Phát biểu khái niệm phân số . Cho biểu thức với n ẻ Z . 
Số nguyên n phải có điều kiện gì để B là phân số ?
Tìm phân số B biết n = 0 ; n = 10 ; n = -2
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định nghĩa
GV đặt vấn đề : cái bánh và cái bánh thì phần nào nhiều hơn ?
HS thử so sánh hai tích : Mẫu này với tử kia ?
Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau .
Muốn nhận biết hai phân số bằng nhau hay không ta làm như thế nào ?
Hoạt động 4 :Ví dụ áp dụng 
HS làm bài tập ?1
Hoạt động nhóm : Viết các phân số bằng phân số (có lý giải) .
HS làm bài tập ?2 -và làm ví dụ 2 SGK
vì 1.12 = 3.4 = 12
ví (-9).(-10) ạ (-11).(7)
Hoạt động 5 :Củng cố
HS làm bài tập 6,7,8 tại lớp .
Muốn viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó, ta làm như thế nào ?
Hoạt động 6 : Dặn dò 
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa 
Tiết sau : Tính chất cơ bản của phân số .
Tuần :23 Tiết thứ : 71	 Ngày soạn :5/2
Tên bài giảng : 	Đ 3 . tính chất cơ bản của phân số
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
Có kỹ năng vận dụng tốt tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương .
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Chuản bị bài ở nhà+ Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau . Tìm x ẻ Z biết 
Câu hỏi 2 :
	Từ đẳng thức (-2).(-14) = 4.7 hãy lập các cặp phân số bằng nhau .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Nhận xét
Từ bài kiểm, ta có . Giải thích vì sao ?
HS làm bài tập ?2
Ta đã thực hiện các phép tính gì với tử và mẫu của các phân số . Số đem nhân (chia) với tử và mẫu phải như thế nào ?
Hoạt động 4 : Tính chất cơ bản của phân số 
Từ nhận xét trên, hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số .
Số được nhân (chia)với tử và mẫu phải thoả mãn điều kiện gì ?
Làm thế nào để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng chính nó . (nhân với số nào thì tiện lượi nhất? Suy ra cách biến đổi nhanh nhất)
Có bao nhiêu phân số bằng phân số đã cho ? GV giới thiệu số hữu tỉ .
HS làm bài tập ?3 .
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm các bài tập 11,12, 13 . Chú ý đổi 15 phút ra phân số có đơn vị tính là giờ .
GV hướng dẫn làm bài tập 14 .
Tiết sau : Rút gọn phân số .
Tuần :23 Tiết thứ : 73	Ngày soạn : 06-2
Tên bài giảng : 	Đ 4 . rút gọn phân số
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
Hiểu được thế nào là phân số tối giản, biết cách rút gọn một phân số thành phân số tối giản .
Hình thành kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số dưới dạng tối giản . 
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Giải thích vì sao bằng định nghĩa hai phân số bằng nhau và bằng tính chất cơ bản của phân số .
Câu hỏi 2 :
	Làm thế nào để viết nhanh một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó nhưng có mẫu dương . Áp dụng để viết các phân số sau có mẫu dương : 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : cách rút gọn phân số 
ở bài kiểm, ta đó thực hiện phép tính gì để biến đổi ?
Vì sao lại không chia cae tử và mẫu cho 3 ? 
Thử xem có thể biến đổi phân số thành một phân số bằng với nó , có mẫu và tử bé hơn phân số đã cho không ? Bằng cách nào ?
Thế nào là rút gọn một phân số ? làm thế nào để rút gọn một phân số ?
HS làm bài tập ?1 
Thế nào là một phân số tối giản ?
Định nghĩa : 
	Rút gọn phân số là biến đổi phân số đã cho thành một phân số đơn giản hơn bằng với nó 
Quy tắc : 
	Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng .
Hoạt động 4 : Phân số tối giản
Phân số ( được rút gọn từ phân số ) còn có thể rút gọn được nữa không ? Thế nào là phân số tối giản .
HS thử tìm ƯC(2,3) ? . Phát biểu định nghĩa phân số tối giản ?
HS làm bài tập ?2 
Làm thế nào để có thể rút gọn ngay một phân số thành phân số tối giản ? (Chia cả tử và mẫu cho UCLN của chúng )
HS làm bài tập 15 SGK
GV nêu các chú ý trong SGK
Định nghĩa : 	
	Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
Nhận xét : 
	Muốn rút gọn một phân số đến tối giản ta chỉ cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng 
Chú ý :
Nếu ƯC(|a|,|b|) = 1 thì phân số tối giản .
Rút gọn phân số thường đến tối giản .
Nên viết phân số tối giản dưới dạng có mẫu dương .
Hoạt động 5 : Củng cố 
HS làm bài tập 16 a ( Viết phân số, rút gọn đến tối giản)
HS làm bài tập 17a : Hướng dẫn 
HS làm các bài tập 18a, 19a ( Chú ý 1 giờ = 60 phút, 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 )
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo sách giáo khoa và tự ôn tập các kiến thức trong các tiết 70- 72 .
Làm các bài tập cọn lại và các bài tập phần Luyện tập .
Tiết sau : Luyện tập .
Tuần :24 Tiết thứ : 74	Ngày soạn : :10-2
Tên bài giảng : 	luyện tập
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Ôn tập và rèn luyện kỹ năng nhận biết hai phân số bằng nhau .
Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và viết phân số dưới dạng tối giản có mẫu dương .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau - Giải bài tập 17b. 
Nêu tính chất cơ bản của phân số . Giải bài tập 17 c .
Câu hỏi 2 :
Có các cách lý giải nào để giải thích hai phân số bằng nhau ? Giải bài tập 17d .
Làm thế nào để rút gọn một phân số đến tối giản ? Giải bài tập 17e .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hai phân số bằng nhau
GV hướng dẫn HS nên rút gọn các phân số để dể tìm ra các cặp phân số bằng nhau , và áp dụng cách này để giải các bài tập 20,21 .
GV hướng dẫn HS tách từ biểu thức thành hai cặp phân số bằng nhau : và và dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau để tính x và y 
Bài tập 20 :
Bài tập 21 :
Phân số cần tìm là 
Bài tập 24 :
Hoạt động 4 : Tính chất cơ bản của phân số 
GV hướng dẫn HS giải bài tập 22 bằng cách tìm ra số đã đem nhân với tử hoặc mẫu để tìm số cần điền vào ô trống .
Có nhận xét gì về mẫu số của các phân số cần điền tử số ?
Để dể tìm ra các phân số bằng với phân số , GV hướng dẫn HS nên rút gọn phân số này trước và sau đó dùng tính chất cơ bản của phân số đem nhân cả tử và mẫu lần lượt với 2,3, ...,7
Bài tập 22 :
Bài tập 25 :
Hoạt động 5 : Biểu diễn phân số - Rút gọn phân số
Mẫu số của một phân số phải thoả mãn những điều kiện gì ? 
GV hướng dẫn HS lập bảng sau :
n m
0
-3
5
-3
5
=0
- Khi rút gọn phân số , ta sử dụng phép toán gì ?
Bài tập 23 :
Bài tập 27 :
	Bạn đó đã giải sai bởi vì bạn đó đã rút gọn phân số bằng phép toán trừ .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa .
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập số 26 .
Chuẩn bị tiết sau : Quy đồng mẫu số nhiều phân số .
Tuần :24 Tiết thứ : 75 &76
Tên bài giảng : 	Đ 5 . quy đồng mẫu số nhiều phân số
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành khi quy đồng mẫu số nhiều phân số .
Có kỹ năng quy đồng mẫu số nhiều phân số .
Tập thói quen làm việc theo quy trình và thói quen tự học .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
GV: SGK ,SBT
HS : Xem trước bài mới
III) Phương phỏp: Phỏt hiện và giải quyết vấn đề + luyện tập 
IV)Nội dung v ... 
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
 45. = 30(HS)
Số HS thích đá cầu là:
45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45. = 10(HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. = 12(HS)
Quy tắc (SGK)
Ví dụ (SGK)
Hoạt động 4 : Luyện tập và vận dụng quy tắc
- Cho HS làm ?2
Bài 115(SGK tr 51)
Bài 116(SGK) 
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16 Qua đó tính nhanh: 
84% của 25%
48% của 50
?2
a) 76. = 57(cm)
b)96. 62,5% = 96. = 60(tấn)
c) 1. 0.25 = 0.25 = giờ = 15phút
Bài 115
ĐS : a) 5.8 b) c)11,9 d) 17
Bài 116
16%. 25 = 25%. 16
.= 21
.= 24
Hoạt động 5 :Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
áp dụng tính bài 120 SGK
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà
Học lý thuyết.
Làm bài tập 117, 118, 119 (SGK)
Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.
Tiết thứ : 95&96	Tuần : 31	Ngày soạn : 4-4
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước
Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Giải bài 117(SGK) 13,21. = (13,21.3):5 = 39,63:5 = 7,926
 	7,926. = (7,926.5):3 = 39,63:3 = 13,21 	
Câu hỏi 2 :Giải BT 118 a) 9viên b) 12viên
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
Cho HS nối cột A với cột B được một kết quả đúng
Cột A
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%	
a) 16
b) 	
c) 4000
d)1,8
e) 25
Đổi số giờ sau ra phút: Làm theo tổ
hh;h;h;h;h;h;	
kiểm tra giấy trong từng tổ
Bài 121(SGK/52)
Cho HS tóm tắt đề bài:
Quãng đường HN – HP: 102 km
Xe lửa từ HN đi được quãng đường
Hỏi xe lửa cách HP ? km	
Cho HS nêu hướng giải và lên bảng giải.
Bài 122
Cho HS đọc kỹ đề
Để tìm khối lượng hành em tìm như thế nào?
Đây là bài toán gì?
Hãy xác định phân số và số cho trước
Qua đó tìm hành, đường và muối
Cho HS lên giải 
Cả lớp cùng làm
Bài tập 123(SGK)
 Để kiểm tra Đ, S ta cần tính gì?
Bài 125(SBT) 
Cho HS đọc kỹ đề
Để tìm sô táo còn lại ta cần tìm những gì?
 Kết quả: 1 + a
2 + e
3 + c
4 + d
5 + b
Kết quả lần lượt là:
30ph; 20ph; 10ph; 45ph; 24ph; 35ph; 16ph
Bài 121
 Quãng đường xe lửa đi được:
 102 . = 61,2(km)
Vậy xe lửa cách HP là:
 102 – 61,2 = 40,8 (km)	
Bài 122
 Phân số 5% = 	
Khối lượng hành là:
 2. 5% = 2. = 0,1kg
 Muối : 0,15 kg
 Đường: 0,002 kg
Bài 123
Vì 10% .35000 = 35000. = 3500
A =35000 – 3500 = 31500	
D = 405000
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng 
Bài 125(SBT)
Hạnh ăn:6 quả; Hoàng ăn: 8 quả
Táo còn lại : 10quả
giá mới.
Bài 126 (SBTtrang 24)
Cho HS lên bảng giải:
Số HS trung bình chiếm:
 45. = 21(HS)
- Số HS còn lại 45 – 21 = 24(HS)
-Số HS khá là: 24.= 15(HS)
-Số HS giỏi là:45 –(21+15) = 9(HS)
Hoạt động 5 :Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS cách ấn nút
Làm bài 124 (SGK)
Hoạt động 6 :Dặn dò
Ôn lại bài.
Làm tất cả các bài tập còn lại ở SGK và SBT
Xem trước bài mới
Tiết thứ : 97	Tuần : 31	Ngày soạn : 4-4
Tên bài giảng : 	Đ 15 . tìm một số biết giá trị phân số của nó
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
-Nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
-Có kỹ năng vận dụng quy tắc để làm bài tập.
-Vận dụng để giải các bài toán thực tế.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?Viết công thức.
Giải bài 127/24 SBT 
Phấn số chỉ số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ tư là: 1- (++) = (tổng số thóc)
Khối lượng thóc ở thửa thứ tư là: 1000kg. = 200kg.	
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Cho HS đọc ví dụ ở SGK
Qua VD trên để tìm một số biết của nó bằng27 ta làm như thế nào?
Như vậy khi tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào?
Cho HS làm ?1
Hãy chỉ ra a= ? = ?
Vận dụng quy tắc để làmàm
Câu b có gì khác?
Cho HS làm ?2
Hãy cho biết 350 ứng với p/ số nào? 
Có biết trực tiếp chưa? Làm thế nào để tìm được?
Qua đó hãy tìm nước của bể?
I Ví dụ: (SGK)
II- Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: , (m,nN*)
?1 a) Số đó là : 14: = 49
3= 
Số đó là -:= 
?2 Phân số biểu diễn lượng nước đã dùnglà: 1 - = (dung tích bể)
Số lít nước bể chứalà: 
 350: = 1000(lít)
Hoạt động 4 :Củng cố
GV treo bảng phụ cho HS lên điền
a) muốn tìm của a cho trước (x,yN, y0) ta tính
b) Muốn tìm. ta lấy số đó nhân với phân số
c)Muốn tìm một số biết của nó bằng a, tatính. 
d)muốn tìm  ta lấy c : (x,yN, y0)
Bài tập 126(SGK)
Cho HS đọc đề rồi giải
Bài 127 Giải theo tổ
Bài 128 Cho HS đọc kỹ đề rồi giải
Bài 126 
a) 10,8 b) –3,5
Bài 127
Số phải tìm là:
13,32 := = 31,08
b) Số phải tìm là:
31,08 := 13,32
128) 1,2: 24% = 5(kg)
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
 Học bài cũ , so sánh hai dạng toán
Làm BT 129,130,131SGK
Và 128,131 SBT
Chuẩn bị máy tính bỏ túi 
Tiết thứ : 98&99	Tuần : 32	Ngày soạn :12- 4
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
-Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết gía trị phân số của nó.
-Có kỹ năng thành thạo khi giải toán.
-Sử dụng máy tính bỏ túi đúng tha
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a
Giải bài tập 131 (SGK tr 55) 75%mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m?( 3,75 : 75% = 5)
Câu hỏi 2 : Giải bài 128 (SBT trang 24)
 a) % của nó bằng 1,5 KQ: 375
b) 3% của nó bằng –5,8	KQ: -160	
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
Dạng 1: Tìm x
BT: 132 SGK/55
Để tìm được x em phải làm thế nào?
Cho HS lên giải
Tương tự cho 2 HS lên giải.
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55 SGK) 
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
BT: Bài 128 SBT/24
Tìm một số biết: 
a) % của nó bằng 1,5
b) 3% của nó bằng – 5,8
	Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (SGK)
Cho HS đọc đề
GV:Lượng thịt bằng bao nhiêu lượng cùi dừa?
Có 0,8 kg thịt Vậy ta tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào?
Biết cùi dừa bằng 1,2kg làm thế nào để tìm được lượng đường? Thuộc dạng bài toán nào?
Bài 135(SGK)
Cho HS đọc đề
GV Phân tích để HS hiểu được thế nào là kế hoạch và thực hiện được 5/9 có nghĩa là thế nào?
GV: 560 sp ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
Cho HS lên giải.
Bài 131 SBT) /24
Cho HS đọc đề.
Ngày 1: đọc 1/3 số trang.Ngày2: 5/8 trangco
Nnnnnn
Bài 132 
2x + 8 = 3
 x = -2
3.x - = 2 
 	x = 
a)
Vì % = 0,4% = (hay = 0,004)
 Số đó là: 1,5 : = 1,5 . 250= 375
Vì 3% = % = 
Số đó là: : = -160
Bài 133
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
0,8 : 2/3 = 0,8. 3/2 = 1,2kg
Lượng đường cần dùng là:
1,2 . 5%= 1,2. 5 : 100 = 0,06kg
Bài135
Số phần còn phải làm theo kế hoạch:
5/9 = 4/9
Vậy số sản phẩm được giao:
560 : 4/9 = 1260 (sp)
Hoạt động 4 :Luyện tập , củng cố
Bài 131 (SBT) /24
Cho HS đọc đề.
Ngày 1: đọc 1/3 số trang. Ngày 2: 5/8 trang còn lại.Ngày 3 đọc nốt 90 trang Tính số trang?
GV: Tìm ngày 2 đọc máy phần của cuốn sách.
Số phần còn lại sau ngày thứ nhất:
1 – 1/3 = 2/3
Ngày thứ 2 đọc được 5/8 . 2/3= 5/12(cuốn sách)
Số phần còn lại:
(1/3 + 5/12) = 3/12(cuốn sách) 
Số trang của cuốn sách là:
90 : 3/12 = 90. 12/3= 360 (trang)
Hoạt động 5 :Sử dụng máy tính bỏ túii CASIO
Cho HS đọc và làm theo bài 134 (SGK) /55
GV hướng dẫn cách sử dụng
Làm bài 134 
Kiểm tra lại kết quả 128, 129,131.
Hoạt động 6 :Dặn dò
Về nhà làm 129, 130, 132,134 SBT/24
Xem trước bài mới. 
Tiết thứ :100 	Tuần : 32	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 16 . tìm tỉ số của hai số
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : 
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
Tiết thứ : 101	Tuần : 33	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : 
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
Tiết thứ : 102	Tuần : 33	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 17 . biểu đồ phần trăm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : 
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
Tiết thứ : 103	Tuần : 33	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học
sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : 
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
Tiết thứ : 104&105 Tuần : 34	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	ôn tập chương iii
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : 
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
Tiết thứ : 106&107 Tuần : 34	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	ôn tập cuối năm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
đề cương ôn tập :
Phần lý thuyết :
Phần bài tập :
Tiết thứ : 108&109 Tuần : 34	Ngày soạn :
	kiểm tra cuối năm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
	- 
đề kiểm tra Và hướng dẫn chấm
	Theo đề và hướng dẫn chấm của Phòng Giáo Dục 
Tiết thứ : 110&111 Tuần : 35	Ngày soạn :
Trả bài kiểm tra cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc L6(1).doc