Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 49 (Bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 49 (Bản 4 cột)

I. Mục tiêu :

1) Kiến thức :

Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

2) Kỹ năng :

Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.

3) Thái độ :

Biết dùng số nguyên âm để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

1) Giáo viên : Bảng phụ, SGK , giáo án

2) Học sinh : Bài tập phần luyện tập.

III. Tiến trình dạy học :

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

7 Hs 1: Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Cho ví dụ

Hs 2: Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ.

Nhận xét, cho điểm hs. Hs 1: phát biểu quy tắc.

(- 8) + (- 4) = - 12

(+ 3) + (+ 6) = 9

Hs 2: Phát biểu quy tắc.

(- 8) + 4 = - 4

(- 6) + 8 = 2

Hoạt động 2 : Luyện tập

35 Bài 31 SGK trang 77

Hướng dẫn cả lớp làm

Gọi 3 hs lên bảng

Sửa bài, nhận xét và cho điểm.

Bài 32 SGK trang 77

Hướng dẫn cả lớp làm

Gọi 3 hs lên bảng

Sửa bài, nhận xét và cho điểm.

Bài 33 SGK trang 77

Hướng dẫn cả lớp làm

Gọi 1 hs lên bảng

Sửa bài, nhận xét và cho điểm.

Bài 34 SGK trang 77

Hướng dẫn cả lớp làm

Gọi 3 hs lên bảng

Sửa bài, nhận xét và cho điểm.

Bài 35 SGK trang 77

Hướng dẫn cả lớp làm

Gọi 3 hs lên bảng

Sửa bài, nhận xét và cho điểm. a/ (- 30) + (- 5) = - 35

b/ (- 7) + (- 13) = - 20

c/ (- 15) + (-235) = - 250

a/ 16 + (- 6) = 10

b/ 14 + (- 6) = 8

c/ (- 8) + 12 = 4

a

- 2

18

12

-2

- 5

b

3

-18

-12

6

-5

a+b

1

0

0

4

-10

a/ (- 4) + (- 16) = - 20

b/ (- 102) + 2 = - 100

a/ x = 5

b/ x = - 2 Bài 31: Tính

a/ (- 30) + (- 5)

b/ (- 7) + (- 13)

c/ (- 15) + (-235)

Bài 32: Tính

a/ 16 + (- 6)

b/ 14 + (- 6)

c/ (- 8) + 12

Bài 33: SGK

Bài 34: Tính giá trị của biểu thức

a/ x + (- 16), biết x = - 4

b/ (- 102) + y, biết y = 2

Bài 35: Số tiên tăng x đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết rằng:

a/ Tăng 5 triệu đồng?

b/ Giảm 2 triệu đồng?

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 49 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 15 Tiết 45 
§5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
Kỹ năng : 
Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Thái độ : 
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : Thước thẳng có chia khoãng, SGK, giáo án, trục số, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng có chia khoãng 
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
7’
Hs 1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương?
Tính 
Hs 2: Sửa bài 26 trang 75 SGK.
Gv cho hs cả lớp nhận xét
Sửa bài cẩn thận và cho điểm từng hs.
Hs 1: nêu quy tắc
Hs 2: Nhiệt độ giảm 7oC tức là tăng: - 7oC.
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là – 12oC
Hoạt động 2 : Ví dụ
10’
Giới thiệu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu hs tóm tắt đề bài.
Gv hỏi: Muốn biết nhiệt độ của chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
Gợi ý: nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
Hãy dùng trục số để kiểm tra kết quả phép tính. Giải thích cách làm.
Gv đưa hình 46 lên, giải thích lại.
Gv yêu cầu hs làm ?1 và ?2
Cho hs cả lớp làm vào tập, gọi hai hs lên bảng.
Tóm tắt: 
Nhiệt độ buổi sáng 3oC
Buổi chiều giảm 5oC
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
Tăng – 5oC 
Hay 
Một hs lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số., các hs khác làm vào tập.
Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh buổi chiều hôm đó là: – 2oC 
?1 
?2 
a/ 
b/ 
1/ Ví dụ
SGK trang 75
?1 Tìm và so sánh kết quả: và 
?2 Tìm và so sánh kết quả:
Hoạt động 3 : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
12’
Đưa quy tắc lên bảng, yêu cầu hs nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ: (- 237) + 55 
 = - (237 – 55) 
 = - 218
Hướng dẫn hs làm ?3
Gọi hs cho ví dụ khác
Hs nhắc lại.
Hs làm ví dụ.
?3 
(- 8) + 5 = - 3 
(-12) + 6 = - 6
2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Hai số nguyên đối nhau cos tổng bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Hoạt động 4 : Củng cố
13’
Cho hs nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Làm bài tập 27 và 28 trang 76 SGK
Cả lớp cùng làm, gọi 3 hs lên bảng
Sửa bài cẩn thận và cho điểm hs.
Hs phát biểu lại quy tắc.
Bài 27: 
a/ 26 + (- 6) = 20
b/ (- 75) + 50 = - 25 
c/ 80 + (- 220) = - 140
Bài 28:
a/ (- 73) + 0 = - 73
b/ = 18 + (- 12) = 6
c/ 102 + (- 120) = - 18
Bài 27: Tính
a/ 26 + (- 6)
b/ (- 75) + 50
c/ 80 + (- 220)
Bài 28: Tính
a/ (- 73) + 0
b/ 
c/ 102 + (- 120)
Hoạt động 5 : Dặn dò về nhà (2’)
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên trái dấu. So sánh để nắm vững hai nguyên tắc đó.
- làm các bài tập 29 và 30
- Chuẩn bị các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 tiết sau luyện tập.
Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 15 Tiết 46 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. 
Thái độ : 
Biết dùng số nguyên âm để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : Bảng phụ, SGK , giáo án 
Học sinh : Bài tập phần luyện tập.
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
7’
Hs 1: Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Cho ví dụ
Hs 2: Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ.
Nhận xét, cho điểm hs.
Hs 1: phát biểu quy tắc.
(- 8) + (- 4) = - 12
(+ 3) + (+ 6) = 9
Hs 2: Phát biểu quy tắc.
(- 8) + 4 = - 4
(- 6) + 8 = 2
Hoạt động 2 : Luyện tập
35’
Bài 31 SGK trang 77
Hướng dẫn cả lớp làm
Gọi 3 hs lên bảng
Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 32 SGK trang 77
Hướng dẫn cả lớp làm
Gọi 3 hs lên bảng
Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 33 SGK trang 77
Hướng dẫn cả lớp làm
Gọi 1 hs lên bảng
Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 34 SGK trang 77
Hướng dẫn cả lớp làm
Gọi 3 hs lên bảng
Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 35 SGK trang 77
Hướng dẫn cả lớp làm
Gọi 3 hs lên bảng
Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
a/ (- 30) + (- 5) = - 35
b/ (- 7) + (- 13) = - 20
c/ (- 15) + (-235) = - 250
a/ 16 + (- 6) = 10
b/ 14 + (- 6) = 8
c/ (- 8) + 12 = 4
a
- 2
18
12
-2
- 5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
a/ (- 4) + (- 16) = - 20
b/ (- 102) + 2 = - 100
a/ x = 5
b/ x = - 2
Bài 31: Tính
a/ (- 30) + (- 5)
b/ (- 7) + (- 13)
c/ (- 15) + (-235)
Bài 32: Tính
a/ 16 + (- 6)
b/ 14 + (- 6)
c/ (- 8) + 12
Bài 33: SGK
Bài 34: Tính giá trị của biểu thức
a/ x + (- 16), biết x = - 4
b/ (- 102) + y, biết y = 2
Bài 35: Số tiên tăng x đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết rằng: 
a/ Tăng 5 triệu đồng?
b/ Giảm 2 triệu đồng?
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò( 3’ )
- Oân tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- BT 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT
- Chuẩn bị trước: “§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN”
Rút kinh nghiệm:	Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 16 Tiết 47 
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Học sinh nắm vững bốn tính chất cơ bản của phép cộng hai số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Kỹ năng : 
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Thái độ : 
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : Thước thẳng có chia khoãng, SGK, giáo án, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng có chia khoãng, SGK.
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán
10’
?1 Tính và so sánh:
a/ (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)
b/ (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
c/ (- 8) + (+ 4) và (+ 4) + (- 8)
Gv hướng dẫn cả lớp giải ?1
Gọi 3 hs lên bảng.
Tính chất như vậy được gọi là tính chất giao hoán.
a + b = b + a
Giải thích thêm
a/ - 5
b/ + 2
c/ - 4
Tất cả bằng nhau.
Hs ghi bài
1/ Tính chất giao hoán
a + b = b + a
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp
10’
?2 Tính và so sánh kết quả: 
[(- 3) + 4] + 2; (- 3) + (4 + 2); [(- 3) + 2] + 4
Hướng dẫn hs làm.
Tính chất trên được gọi là tính chất kết hợp.
(a + b) + c = a + (b + c)
Giải thích thêm
* [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
* (- 3) + (4 + 2) = 3
 * [(- 3) + 2] + 4 = 3
Tất cả đều bằng nhau.
Hs ghi bài vào vở
2/ Tính chất kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
Hoạt động 3 : Cộng với số 0
3’
Một số cộng với số 0 kết quả như thế nào?
Nêu công thức tổng quát
a + 0 = 0 + a = a
Bằng chính nó
Hs ghi
3/ Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = a
Hoạt động 4 : Cộng với số đối
15’
Số đối của số nguyên a là số nào?
Như vậy số đối của số nguyên – a là –(- a) = a
Yêu cầu hs thực hiện phép tính:
(- 12) + 12
25 + (- 25)
(- 12) và 12 là hai số như thế nào?
Tương tự: 25 và – 25?
Tổng của hai số nguyên đối nhau thì bằng 0.
Ngược lai, nếu hai số nguyên có tổng bằng 0 thì chúng như thế nào? 
Cả lớp cùng làm ?3
Gọi 1 hs lên bảng thưc hiện
- a
(- 12) + 12 = 0
35 + (- 25) = 0
Đối nhau
Đối nhau
Đối nhau
- 3 < a < 3
a = - 2; - 1; 0; 1; 2
(- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 
= [(- 2) + 2] + [(- 1) + 1] + 0
=0
4/ Cộng với số đối
a + (- a) = 0
Nếu a + b = 0 thì 
a = - b hoặc b = - a 
Hoạt động 5 : Củng cố
4’
Nêu các tính chất của phép cộng hai số nguyên? 
Treo bảng phụ tổng hợp 4 tính chất.
Gv cho hs giải bài tập 38 và 40 trang 79 SGK
Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
15 + 2 + (- 3) = 14m
a
3
-15
- 2
0
- 3
15
2
0
3
15
2
0
SGK
Hoạt động 6 : Dặn dò về nhà (2’)
- học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 36, 37, 39, 40 SGK trang 78 & 79
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 16 Tiết 48 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
- Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.. 
Thái độ : 
Aùp dụng phép cộng các số nguyên vào các bài toán trong thực tế.
Rèn tính sáng tạo cho hs.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : Bảng phụ, SGK , giáo án 
Học sinh : Bài tập phần luyện tập.
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
7’
Hs 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Tìm tổng các số nguyên x, biết: - 4 < x < 3
Hs 2: sửa bài tập 39 SGK
Sửa bài làm của hs, nhận xét và cho điểm.
Hs 1: Phát biểu và viết công thức tổng quát.
x = - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2
Tính tổng: (- 3) + (- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 = (- 3)
Hs 2: 
a/ 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + 5 + (- 11) = 10 + (- 10) + (- 6) = - 6ư
b/ (- 2) + 4 + (- 6) + 8 + (- 10) + 12 = 6
Hoạt động 2 : Luyện tập
35’
Bài 41 trang 79 SGK
Gọi 3 hs lên bảng.
Sửa bài làm của hs, nhận xét và cho điểm
Bài 42 trang 79 SGK
Gọi 2 hs lên bảng.
Sửa bài làm của hs, nhận xét và cho điểm
Bài 43 trang 80 SGK
Gọi một hs đọc đề
Đưa hình vẽ và giài thích
Gọi 1 hs lên bảng giải.
Nhận xét.
Bài 45 trang 80 SGK
Gọi hs trả lời tại chỗ và lấy ví dụ
Bài 64 SBT
Cho hs hoạt động nhóm
Hướng dẫn hs: gọi x là một trong 7 số đã chọn
Ta cần tìm số ở giữa.
Cho 4 nhóm thực hiện trong 3 phút
Cho các nhóm treo kết quả bài làm, sửa cẩn thận bài của từng nhóm
b/ (- 9) + (- 8) + (- 7) + (- 6) + (- 5) + (- 4) + (- 3) +(- 2) +(- 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 0
a/ hai canô cách nhau: 
10 – 7 = 3km
b/ Hai canô cáh nhau :
10 + 7 = 17km
Hùng nói đúng vì 
(- 4) + (- 5) = (- 9)
Vì tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của ba bộ đó cũng bằng 0
(- 1) + (- 2) + (- 3) + (- 4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0
2x + 8 = 0
x = - 4 
Bài 41: Tính
Bài 42: Tính nhanh
b/ Tổng của tất cả số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Bài 43: SGK
Bài 45: SGK
Bài 64 SBT : Điền các số - 1; - 2; - 3; - 4; 5; 6; 7 vào các ô hình tròn sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò( 3’ )
- Oân tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- BT 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT
- Chuẩn bị trước: “§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN”
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 16 Tiết 49 
§7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z
Kỹ năng : 
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên
Thái độ : 
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : SGK, giáo án, trục số, bảng phụ.
Học sinh : Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1 : Hiệu của hai số nguyên
10’
Giới thiệu theo SGK
Cho biết điều kiện để thực hiện phép trừ hai số tự nhiên.
Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ được thực hiện nhu thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết.
Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét.
3 – 1 và 3 + (- 1)
3 – 2 và 3 + (- 2)
3 – 3 và 3 + (- 3)
Tương tự, hãy làm tiếp: 
3 – 4 = ?
3 – 5 = ?
Thực hiên tương tự ở ví dụ b/
2 – (- 1) = ?
2 – (- 2) = ?
Qua hai ví dụ trên em nào có thể rút ra nhận xét: muốn trừ hai số nguyên, ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc trong SGK, gọi hs nhắc lại nhiều lần
Cho hs ghi nhận xét.
Khi số bị trừ lớn hơn số trừ
Hs thực hiên theo yêu cầu của gv
3 – 1 = 3 + (- 1) = 2
3 – 2 = 3 + (- 2) = 1
3 – 3 = 3 + (- 3) = 0
3 – 4 = 3 + (- 4) = - 1
3 – 5 = 3 + (- 5) = - 2
2 – (- 1) = 2 + 1 = 3
2 – (- 2) = 2 + 2 = 4
Muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể cộng cho số đối của nó.
Nhắc lại quy tắc
Đọc và ghi phần nhận xét SGK
1/ Hiệu của hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (- b)
Hoạt động 2 : Ví dụ
13’
Hướng dẫn hs làm ví dụ.
Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
Chính vì phép trong N đôi khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên thực hiện được.
Do nhiệt độ giảm 4oC, nên ta có: 
3 – 4 = 3 + (- 4) = -1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở SaPa là – 1oC
Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được.
2/ Ví dụ: SGK
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
Hoạt động 3 : Củng cố
20’
Hướng dẫn hs giải bài tập.
Lần lượt gọi hs lên bảng thực hiện
Sửa bài cẩn thận, cho điểm những bài làm đúng
3
x
2
-
9
=
- 3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
4
=
=
=
25
29
10
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài 47: Tính
Bài 48: Tính
Bài 49: Điền số thích hợp vào ô trống SGK
Bài 50 SGK
Hoạt động 4 : Dặn dò về nhà (2’)
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc tiet 4549.doc