I. MỤC TIÊU :
- Biết cộng hai số nguyên
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Bảng phụ hình trục số, giáo án, phấn màu .
2/ Học sinh : Học bài và làm bài tập về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng âm
Tính : (-28) + (-18) + , +
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
- Cho HS đọc ví dụ SGK trang 75
- Muốn biết nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là bao nhiêu ta đặt phép tính gì ?
- Cho HS làm
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm
- Cho HS nhận xét
Nêu ví dụ :
An nợ 10 đồng, có 5 đồng . Vậy An có hay nợ bao nhiêu ?
(Cho HS biết nợ mang dấu (-) có thì mang dấu (+))
- Cho HS phân biệt
- Cộng hai số trái dấu
- Cộng hai số cùng dấu
- Cho HS đọc quy tắc SGK trang 76
- Cho HS làm
a) (-38) + 27
b) 273 + (-123)
- HS cho biết kết quả :
(+3) + (-5) = -2
- Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh sắp tới là -2OC
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
- Tổng hai số đối nhau bằng 0
a) 3 + (-6) = -3
- Kết quả nhận được là hai số đối nhau .
b) (-2) + (+4) = 2
- Kết quả là hai số bằng nhau
- HS tính : -10 + 5 = -5
- Vậy An nợ năm đồng
- Thực hiện phép trừ : Số lớn trừ số nhỏ giữa lại dấu của số lớn .
- Thực hiện phép cộng giữa lại dấu chung .
a) (-38) + 27 = - (38 - 27) = -11
b) 273 + (-123) = + (273 - 123) = 150 I) Quy tắc :
- Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 .
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta :
- Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ)
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn .
- Ví dụ :
(+9) + (-5) = + 4
18 + (-28) = -10
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a
* Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
Ví dụ :
(+9) + (-5) = +4
18 + (-28) = -10
Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 45 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU ---ÐĐ--- I. MỤC TIÊU : - Biết cộng hai số nguyên - Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Bảng phụ hình trục số, giáo án, phấn màu . 2/ Học sinh : Học bài và làm bài tập về nhà . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng âm Tính : (-28) + (-18) + , + 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi - Cho HS đọc ví dụ SGK trang 75 - Muốn biết nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là bao nhiêu ta đặt phép tính gì ? - Cho HS làm - Cho HS nhận xét - Cho HS làm - Cho HS nhận xét Nêu ví dụ : An nợ 10 đồng, có 5 đồng . Vậy An có hay nợ bao nhiêu ? (Cho HS biết nợ mang dấu (-) có thì mang dấu (+)) - Cho HS phân biệt - Cộng hai số trái dấu - Cộng hai số cùng dấu - Cho HS đọc quy tắc SGK trang 76 - Cho HS làm a) (-38) + 27 b) 273 + (-123) - HS cho biết kết quả : (+3) + (-5) = -2 - Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh sắp tới là -2OC (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 - Tổng hai số đối nhau bằng 0 a) 3 + (-6) = -3 - Kết quả nhận được là hai số đối nhau . b) (-2) + (+4) = 2 - Kết quả là hai số bằng nhau - HS tính : -10 + 5 = -5 - Vậy An nợ năm đồng - Thực hiện phép trừ : Số lớn trừ số nhỏ giữa lại dấu của số lớn . - Thực hiện phép cộng giữa lại dấu chung . a) (-38) + 27 = - (38 - 27) = -11 b) 273 + (-123) = + (273 - 123) = 150 I) Quy tắc : - Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 . - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta : - Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) - Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn . - Ví dụ : (+9) + (-5) = + 4 18 + (-28) = -10 - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a * Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau . Ví dụ : (+9) + (-5) = +4 18 + (-28) = -10 4) Củng cố : - Cho HS làm bài tập 27, 28 5) Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 29, 30 trang 76 - Tính : a) (-327) + 1000 b) 100 + 520 + 1995 + (-620) c) 143 + 385 + (-43) + (-100) - So sánh các kết quả : a) 6 + (-9) và (-9) + 6 b) 15 + (-15) và (-17) + 15 * RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: