Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

c. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/04/2011
Ngày dạy: 14/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 15/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 14/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 96. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Chữa bài tập 117(Sgk – 51)
*/ Đáp án:
 Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n ÎN, n ¹ 0) (4đ)
Bài tập 117 (Sgk – 51)
a, 13,21. = (13,21.3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 (3đ)
b, 7,926 . = (7,926.5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21 (3đ)
*/ ĐVĐ: Như vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số. Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đó để giải một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 118(Sgk – 52).
Bài tập 118 (Sgk – 52) (5’)
Giải
a, Dũng được Tuấn cho số bi là: 
21. = 9 (Viên bi)
b, Số bi Tuấn còn lại là: 
21 - 9 = 12 (Viên bi)
Tb?
Bài 118 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Hs
Tuấn có 21 viên bi, cho Dũng số bi. 
Hỏi: Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
K?
Nêu hướng giải bài toán?
Hs
Muốn tính xem Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ta tìm của 21. Xem Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ta lấy 21 trừ đi số bi Tuấn cho Dũng.
K?
Lên bảng trình bày lời giải?
Hs
Nhận xét bài giải của bạn.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau.
Bài tập chép: (8’)
Giải
a. Nối mỗi câu ở cột A với cột B để được một kết quả đúng. 
Cột A
Cột B
Kết quả
1, của 40
a, 16
1 + a
2, 0,5 của 50
b, 
2 + e
3, của 4800
c, 4000
3 + c
4, 4 của 
d, 1,8
4 + d
5, của 4%
e, 25
5 + b
Gv
Phát phiếu học tập cho HS nội dung bài tập chép để học sinh suy nghĩ làm bài. 
a, Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng, ví dụ 1 + a 
Hs
Một em lên bảng thực hiện nối.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập chép ý b. Cho học sinh thảo luận trao đổ theo nhóm bàn.
Tb?
Một em lên bảng điền vào ô trống và giải thích tại sao?
Hs
Ta thấy 1 giờ = 60’ nên ta phải tìm , , ,, , , của 60.
Tức là ta có:
b. Điền vào ô trống.
Số giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 121 (Sgk – 52).
Bài tập 121 (Sgk – 52) (7’)
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Tóm tắt: SHN – HP = 102km. 
Hs
SHN – HP = 102km. Xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi Xe lửa còn cách HP bao nhiêu km?
Xuất phát từ HN đi được quãng đường. 
Hỏi: Xe lửa còn cách HP bao nhiêu km?
K?
Muốn tính xem xe lửa cách cách HP bao nhiêu km ta làm như thế nào?
Giải
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là:
(km)
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng là:
102 – 61,2 = 40,8 (km)
 Đáp số: 40,8km 
Hs
Ta phải tìm của 102 km (Tìm quãng đường xe xuất phát từ HN đã đi được bao nhiêu km).
Sau đó lấy quãng đường HN – HP trừ đi quãng đường đã đi.
Hs
Lên bảng trình bày lời giải. Dưới lớp làm vào vở.
Gv
Gọi học sinh nhận xét, chữa hoàn chỉnh.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 121 (Sgk – 52).
Bài tập 122 (Sgk – 53) (7’)
Tóm tắt:
Khối lượng: Hành, đường, muối theo thứ tự là 5%, , khối lượng rau cải.
Hỏi: Muối 2kg rau cải cần bao nhiêu hành, đường, muối?
Giải
Khối lượng hành để muối 2kg rau cải là:
2 . 5% = = 0,1 (kg)
Khối lượng đường cần để muối 2kg rau cải là:
 2 . = 0,002 (kg)
Khối lượng muối cần để muối 2kg rau cải là:
2 . = = 0,15 (kg)
Đáp số: 0,01kg hành
 0,002kg đường
 0,15 muối.
Tb?
Tóm tắt đầu bài?
K?
Để tìm khối lượng của hành em làm như thế nào?
Hs
Muốn tìm khối lượng hành, ta tìm 5% của 2 kg.
K?
Thực chất đây là bài toán gì? 
Hs
Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Tb?
Xác định phân số và số cho trước?
Hs
Phân số 5% , , . Số cho trước là 2. 
Tb?
Hãy tính khối lượng của hành cần để muối 2kg rau cải?
Hs
2 . 5% = = 0,1 (kg)
K?
Tương tự hãy tính khối lượng đường và muối để muối 2kg rau cải.
Hs
Lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
c. Củng cố - Luyện tập: (9’)
Gv
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong (Sgk – 53)
Bài 124 (Sgk – 53)
Giải
Một quyển sách giá 8 000đ tìm giá trị mới của cuốn sách sau khi giảm 15%
Gv
Yêu cầu: Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên.
K?
Từ đó cho biết giá trị mới của cuốn sách sau khi giảm 15% là bao nhiêu?
Hs
Giá trị mới của cuốn sách sau khi giảm 15% là 6 800đ ta làm như sau:
Gv
Áp dụng cách trên hãy dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài 123 (Sgk – 53)
Bài 123 (Sgk – 53)
Giải
35 000 . 90% = 31 500đ
120 000 . 90% = 108 000đ
67 000 . 90% = 60 300đ
450 000 . 90% = 405 000đ
240 000 . 90% = 216 000đ
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. Các mặt hàng A, D tính sai giá mới.
Hs
Nghiên cứu đề bài 123 (Sgk – 53)
K?
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không? 
Hs
Dùng máy tính để kiểm tra.
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
Tb?
Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng.
Hs
A: 31 500đ; D: 405 000đ.
Gv
Nhận xét, chốt lại toàn bài.
+ Giải bài tập về tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+ Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
?
Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')	
 	- Xem lại các các bài tập đã làm.
	- BTVN: Bài 125 (Sgk – 53); Bài 124; 125; 126; 127(SBT – 23, 24).
 - Hướng dẫn giải bài tập 125(SBT – 24).
 	Tính số táo Hạnh đã ăn Số táo còn lại Tính 4/9 số táo đó = Số táo Hoàng đã ăn Số táo cần tìm.
	- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 95.doc