Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 6: Phép trừ và phép chia

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 6: Phép trừ và phép chia

I. Mục tiêu :

– HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên .

– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biêu và giải toán.

II. Chuẩn bị :

– GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .

– HS ôn lại phép trừ và phép chia ở tiểu học.

III. 1.Các hoạt động

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 6: Phép trừ và phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 	Ngày soạn:
Tiết : 8	Ngày dạy :
Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu : 
– HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên .
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biêu và giải toán.
II. Chuẩn bị :
GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
HS ôn lại phép trừ và phép chia ở tiểu học.
III. 1.Các hoạt động 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bổ sung
Hđ1 ( 10 phút)
Gv: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a/ 2+x=5 hay không?
b/ 6+x=5 hay không?
Gv: Ở câu a ta có phép trừ 5-2=x
Gv: Ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b=x
Gv: Giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số .
 5
. . . . 2. .
0 1 2 3 4 5
 3	
Gv: Giải thích 5 không trừ 6 được vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút chì vượt ra ngoài tia số
 5
 . . . 6 . . .
 0 1 2 3 4 5
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Gv nhấn mạnh
a/ số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0.
b/ Số trừ =0 số bị trừ = hiệu.
c/ Số bị trừ số trừ.
Hđ 2 ( 22 phút)
Gv: Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a/ 3.x=12 hay không?
b/ 5.x=12 hay không?
Nhận xét ở câu a ta có phép chia
 12:3=4
Gv: ghi bảng Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x=a thì ta có phép chia hết a:b=x
Gv yêu cầu hS làm bài tập ?2
Gv: Giới thiệu 2 phép chia 
12 3 14 3
 0 4 2 4
Gv: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Gv: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia)
GV: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? 
Số chia cần có điều kiện gì?
Số dư cần có điều kiện gì?
Gv: yêu cầu HS làm ?3
4. Củng cố
Gv:+ Nêu cách tìm số bị bị trừ, số bị chia.
+ Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
+ Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
+ Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N
GV yêu cầu làm BT 44a, d(sgk)
Gọi hai hs lên bảng thực hiện
HS : Tìm x theo yêu cầu của GV
a/ x=3
b/ không tìm được giá trị của x. 
HS: theo dõi ghi vở
HS: Làm bài tập ?1.
a/ a-a=0
b/ a-0=a
c/ Điều kiện để có hiệu a-b là a b
Gọi HS trả lời
a/ x=4 vì 3.4=12
b/ Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
HS: ghi vào vở
HS : làm bài tập ?2.
a/ 0:a=0 (a 0)
b/ a:a=1 (a 0)
c/ a:1=a
HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0
Hs: đọc phần tổng quát SGK
HS: 
Số bị chia=số chia x thương + số dư.
Hs: Số chia 0
Số dư < Số chia
HS thực hiện ?3
Số bị chia
600
1312
15
0
Số chia
17
32
0
13
Thương
35
41
0
4
Số dư
5
0
0
15
HS: + số bị trừ–sốtrừ = hiệu
Số bị chia=số chia x thương + số dư.
+ Số bị trừ số trừ
+ Có số tự nhiên q sao cho a=b.q (b 0)
+ Số chia 0, số dư<số chia
BT 44a, d(sgk) Tìm x, biết: 
a/ x:13=41
 x =41.13
 x = 533
d/ 7x -8 =713
 7x = 713 +8
 7x =721
 x =721:7
 x = 10
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 a – b = c 
(số bị trừ)–(sốtrừ) = (hiệu)
 Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b =x
 Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ .
2. Phép chia hết và phép chia có dư :
 Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x=a thì ta có phép chia hết a:b=x 
Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
 a = b.q+r
trong đó 0 r b
+ Nếu r=0 thì ta có phép chia hết
 + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư 
5. Dặn dò
_ Học bài 
_ Làm tương tự với bài tập 44(sgk).
– Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
– Giải bài 42 tương tự với bài 41.
– BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
– Aùp dụng phép chia vào BT 45.
– Chuẩn bị các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25).
6. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3-tiet 8.doc