1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N, biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
b) Kĩ năng
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiển.
c) Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức liên hệ thực tế.
2. Trọng tâm
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng có chia khoảng, nhiệt kế có chia độ âm.
HS:Bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV:Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên, yêu cầu HS thử trả lời câu hỏi trong khung đầu bài nhằm tìm hiểu về HS hiểu những gì về số nguyên.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 1. Các ví dụ
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31/ SGK và giới thiệu các nhiệt độ 00C, trên 00C, dưới 00C trên nhiệt kế.
HS: Quan sát và đọc các số ghi trên nhiệt kế: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C:.
GV: Các số -10; -20; gọi là các số nguyên âm.
+ Hướng dẫn HS cách đọc: -10 đọc là âm 10 hay trừ 10.
GV: Đưa bảng phụ, yêu cầu HS làm ?1
HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Ví dụ 1
+ Các số ghi trên nhiệt kế: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C;
+ Các số gọi:-100C; -200C; là các số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C.
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Tiết: 40 , bài 1 Tuần 14 Ngày dạy:24/11/2010 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N, biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số b) Kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiển. c) Thái độ - Giáo dục HS có ý thức liên hệ thực tế. 2. Trọng tâm Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 3. Chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia khoảng, nhiệt kế có chia độ âm. HS:Bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: GV:Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên, yêu cầu HS thử trả lời câu hỏi trong khung đầu bài nhằm tìm hiểu về HS hiểu những gì về số nguyên. 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Các ví dụ GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31/ SGK và giới thiệu các nhiệt độ 00C, trên 00C, dưới 00C trên nhiệt kế. HS: Quan sát và đọc các số ghi trên nhiệt kế: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C:.. GV: Các số -10; -20; gọi là các số nguyên âm. + Hướng dẫn HS cách đọc: -10 đọc là âm 10 hay trừ 10. GV: Đưa bảng phụ, yêu cầu HS làm ?1 HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Ví dụ 1 + Các số ghi trên nhiệt kế: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C; + Các số gọi:-100C; -200C; là các số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C. GV: Trong 8 thành phố nói trên thì thành phố nào nóng nhất? Thành phố nào lạnh nhất? HS: + Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh. + Lạnh nhất: Mát – xcơ - va. ?1 + Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh. + Lạnh nhất: Mát – xcơ- va. GV: Đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. + Độâ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m có nghĩa là độâ cao trung bình của Cao nguyên Đắc Lắc cao hơn mực nước biển là 600m. + Độâ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m có nghĩa là độâ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam thấp hơn mực nước biển là 65m. HS: Quan sát Ví dụ 2 Quy ước độ cao mực nước biển là 0m. + Các số -30m; -65m, dùng để chỉ độ cao của một địa điểm thấp hơn mực nước biển. GV: Cho HS làm ?2 HS: Cả lớp thực hiện (2 phút) + Một HS đứng tại chỗ trả lời. ?2 + Độâ cao của đỉnh núi Phan -xi-păng là 3143 mét có nghĩa là độâ cao của đỉnh núi Phan -xi-păng cao hơn mực nước biển là 3143 mét. + Độâ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 mét có nghĩa là độâ cao của đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là -30 mét. GV: Giới thiệu ví dụ 3. HS: Đọc ví dụ 3 (1 phút) Ví dụ 3: (SGK/ 67) + Các số: -150 000 đồng; - 30 000 đồng dùng để chỉ số tiền nợ. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ ?3. HS: Thảo luận (1 phút) + Một HS đứng tại chỗ trả lời. ?3 - Ông Bảy có -150 000đ: ông bảy nợ 150 000 đồng - Bà Năm có 200 000đồng. - Cô Ba có -30 000 đồng: Cô Ba nợ 30 000 đồng. Hoạt động 2 II. Trục số GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ tia số và tia đối của tia số. HS: Một HS lên bảng thực hiện. GV: Ghi các số -1; -2; -3; trên tia đối - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải là chiều dương của của tia số. Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. HS: Vẽ hình vào tập và ghi kí hiệu. GV: Cho HS làm ?4 + Đưa bảng phụ có vẽ hình 33. Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện. HS: Một HS lên điền. trục số. Chiều từ phải sang trái là chiều âm của trục số. ?4 Điểm A: – 6 ; điểm C:1; điểm B: –2; điểm D: 5. 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Nêu câu hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? HS:Hai HS lần lượt trả lời. Trả lời: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình 35/ SGK. Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 1/ SGK/ 68. HS: Cả lớp thực hiện (2 phút) GV: Kiểm tra tập vài HS. HS: Hai HS lên lần lượt trả lời Bài 1/ SGK/ 68 a) Nhiệt kế a: -30C; Nhiệt kế b: -20C Nhiệt kế c: 00C; Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30C; b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 4; 5/ 68/ SGK theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm.( 2 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 4/ SGK/ 68. Xác định trên trục số: điểm gốc 0; các số nguyên âm nằm giữa -10 và -5. Bài 5/ SGK/ 68 Xác định trên trục số: những điểm cách điểm 0 ba đơn vị là -3 và 3; ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là : -1 và 1; -2 và 2; -3 và 3. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học -Đối với tiết học này + Đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ về số nguyên âm. + Tập vẽ thành thạo về trục số. - Đối với tiết học tiếp theo + Làm bài tập: bài 2; 3/ SGK/ 68. Bài 1; 3; 4; 6/SBT. + Hướng dẫn: Bài 3: Số nguyên âm dùng để chỉ thời gian trước công nguyên. + Xem nội dung bài 2. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: