A. Mục tiêu:
+ HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biêu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.
+ HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
+ HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ GV: hình vẽ một trục số, thước thẳng có chia khoảng.
+ HS: thước kẻ có chia khoảng.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức(1’)
II. Kiểm tra bài cũ(5’): chữa bài tập 4.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề(1’): ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1(13’): 1. Số nguyên.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
GV: Giới thiệu các số nguyên dương.
Giới thiệu tập hợp các số nguyên, kí hiệu.
? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?
HS:
GV: Giới thiệu chú ý.
? Hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa tâp N và tập Z?
HS: N C Z.
GV: Giới thiệu nhận xét.
Gọi HS đọc ví dụ.
HS: Đọc.
GV: Treo hình vẽ 38 lên bảng. yêu cầu HS quan sát và làm ?1.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Cho HS nghiên cứu ?2.
HS: Nghiên cứu.
GV: Làm thế nào để biết chú ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét?
HS: Làm ?2.
GV: Gọi HS trình bày rõ cách làm.
HS: Trình bày.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. gọi là tập hợp các số nguyên.
- Kí hiệu:
Z = {.;-3;-2;-1;0;1;2;3;.}.
- Chú ý: Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
?1.
?2. Chú ốc sên cách A 1m.
?3. a, +1m
b, -1m.
Chương II: SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 01/12/2007. Tiết 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. A. Mục tiêu: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. + HS nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tế. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. + Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: + GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Nhiệt kế to có chia độ âm. Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35. Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0). + HS: Thước kẻ có chia đơn vị. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’): Hãy thực hiện các phép tính 4+6; 4.6; 4-6. ta thấy phép trừ hai số tự nhiên 4-6 không thực hiện được. Vì vậy người ta bổ sung thêm một tập hợp số mới. đó là số nguyên âm. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG 1:(15’) CÁC VÍ DỤ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung. GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như sgk. ? Các số nguyên âm có đặc điểm gì? HS: Có dấu “-“ ở phía trước. GV: Gọi một HS đọc ví dụ. Nhiệt độ dưới 0oC thì người ta viết thêm dấu “-“ đằng trước. ? Hãy đọc các nhiệt độ dưới 0oC có ghi trên nhiệt kế ở hình 21? HS: Đọc. GV: Yêu cầu HS làm ?1. Gọi 4 HS lần lượt đọc nhiệt độ của các thành phố. HS: 4 HS lần lượt đọc. GV: Nêu ví dụ 2. Giới thiệu độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển được viết với dấu “-“ đằng trước. ? Hãy làm ?2. HS: Làm việc cá nhân. GV: Giới thiệu ví dụ 3. ?. Số nguyên âm có những ý nghĩa gì trong thực tiễn? HS: Các ví dụ: Các số -1; -2; -3; -4; ...là các số nguyên âm. Ví dụ 1: ?1 Ví dụ 2: ?2. Ví dụ 3: HOẠT ĐỘNG 2: (15’) TRỤC SỐ GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số. HS: Một HS lên bảng vẽ. GV: Yêu cầu các HS còn lại vẽ vào vở. ? Hãy vẽ tia đối của tia số. HS: Vẽ hình vào vở. GV: Yêu cầu HS vẽ các điểm -1,-2, -3 trên tia đối của tia số. HS: Vẽ. GV: Giới thiệu về trục số. Yêu cầu HS làm ?4. HS: Làm việc cá nhân. GV: Giới thiệu chú ý. Trục số: - Điểm O được gọi là điểm gốc của trục số. ?4 - Chú ý: Ta có thể vẽ trục số theo phương thẳng đứng. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ(8’) GV: Treo bảng phụ vẽ hình 35 cho HS quan sát. Yêu cầu HS làm bài tập 1. Gọi HS lần lượ dứng tại chỗ đọc. HS: Quan sát hình vẽ và đọc. GV: Hướng dẫn HS so sánh nhiệt độ ở câu a và câu b. Gọi HS trả lời câu b. HS: Trả lời. GV: Cho HS nghiên cứu bài 4. HS: Nghiên cứu. GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm. HS: 2 HS lên bảng làm còn lại làm vào vở. Bài 1: a. b. nhiệt độ ở nhiệt kế a cao hơn nhiệt độ ở nhiệt kế b. bài 4: a, b, IV. Củng cố(2’): + Số nguyên âm khác với số tự nhiên như thế nào? + Số nguyên âm có ý nghĩa gì trong thực tiễn? V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’): + Học kĩ bài. + Làm các bài tập 2, 3, 5(sgk). + Nghiên cứu trước bài :”Tập hợp các số nguyên”. + Hướng dẫn: Bài 5 + Vẽ trục số, xác định điểm gốc O. + Dùng thước có chia khoảng để xác định các điểm. Ngày soạn: 02/12/2007. Tiết: 41. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. A. Mục tiêu: + HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biêu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên. + HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. + HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: + GV: hình vẽ một trục số, thước thẳng có chia khoảng. + HS: thước kẻ có chia khoảng. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’): chữa bài tập 4. III. Bài mới: Đặt vấn đề(1’): ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Triển khai bài: Hoạt động 1(13’): 1. Số nguyên. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. GV: Giới thiệu các số nguyên dương. Giới thiệu tập hợp các số nguyên, kí hiệu. ? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương? HS: GV: Giới thiệu chú ý. ? Hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa tâp N và tập Z? HS: N C Z. GV: Giới thiệu nhận xét. Gọi HS đọc ví dụ. HS: Đọc. GV: Treo hình vẽ 38 lên bảng. yêu cầu HS quan sát và làm ?1. HS: Làm việc cá nhân. GV: Cho HS nghiên cứu ?2. HS: Nghiên cứu. GV: Làm thế nào để biết chú ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét? HS: Làm ?2. GV: Gọi HS trình bày rõ cách làm. HS: Trình bày. GV: Yêu cầu HS làm ?3. HS: Làm việc cá nhân. GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án. Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương. Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z = {...;-3;-2;-1;0;1;2;3;...}. Chú ý: Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương. ?1. ?2. Chú ốc sên cách A 1m. ?3. a, +1m b, -1m. Hoạt động 2(10’ ): Số đối. GV: Vẽ một trục số, yêu cầu HS lên biểu diễn điểm -1 và 1? HS: Lên bảng biểu diễn. GV: Có nhận xét gì về hai điểm vừa biểu diễn và điểm O? HS: Hai điểm này cách đều điểm gốc. GV: Ta nói -1 và 1 là hai số đối nhau. ? Hãy lấy ví dụ về hai số đối nhau? HS: Lấy ví dụ. GV: Số đối của 0 là mấy? HS: Số đối của 0 là 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Làm việc cá nhân. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Trình bày câu trả lời. -1 và 1 là hai số đối nhau. Hay: -1 là số đối của 1. 1 là số đối của -1. Số đối của 0 là 0. ?4. Số đối của 7 là -7. Số đối của -3 là 3. Hoạt động 3(10’): Luyện tập. GV: Cho HS nghiên cứu bài 6 sgk. Yêu cầu HS thảo luận nhóm khoảng 3’. HS: Làm việc theo nhóm. Thống nhất câu trả lời và ghi kết quả vào bảng nhóm đã chuẩn bị sẵn. GV: Sau 3’ thu bảng các nhóm trình bày lên. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án. Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 9. HS: Làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS trả lời Yêu cầu các HS còn lại theo dõi nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ sung và đưa ra đáp án. Bài 6: Nội dung Đúng Sai -4 e N 4 e N 0 e N 5 e N -1 e N 1 e N - - - - - - Bài 9: Số Sô đối +2 5 -6 -1 -18 -2 -5 6 1 18 IV. Củng cố (2’): + Em biết gì về tập hợp các số nguyên? + Ý nghĩa của số nguyên là gì? V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (3’): + Ghi nhớ tập hợp các số nguyên. + Làm các bài tập: 7, 8, 10 (70,71 sgk ). + Hướng dẫn: Bài 10: Điền số trên trục số. Quan sát trục số xem các điểm A, B, C ứng với các điểm nào trên trục số. + Nghiên cứu bài “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên”. trả lời các câu hỏi: So sánh hai số nguyên như thế nào? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Ngày soạn: 05/12/2007. Tiết: 42. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. Mục tiêu: + HS biết so sánh hai số nguyên. + HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. Chuẩn bị: + GV: Trục số, phiếu học tập. + HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra bài cũ (5’): Chữa bài tập 9. Bài mới: Đặt vấn đề (1’): Số nào lớn hơn trong hai số -10 và 1? Triển khai bài: Hoạt động 1 (15’): So sánh hai số nguyên. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. GV: Yêu cầu hs nghiên cứu mục 1. ? So sánh hai số nguyên trên trục số như thế nào? HS: Xét vị trí các điểm biểu diễn các số đó ở trên trục số. GV: Yêu cầu hs làm ?1. Phát phiếu học tập cho hs. HS: Nhận phiếu và trình bày kết quả vào phiếu. GV: Sau 2’ thu khoảng 4 phiếu trình bày lên cho cả lớp theo dõi. ? Có nhận xét gì về bài làm của các bạn? HS: nhận xét. GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án. GV: Giới thiệu chú ý. ? Hãy tìm số liền sau của các số sau: -6, -3, -2. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm khoảng 5’. HS: Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời và ghi kết quả vào bảng nhóm đã chuẩn bị sẵn. GV: Sau 5’ thu bảng các nhóm treo lên cho cả lớp theo dõi. ? Hãy nhận xét bài làm của các nhóm? HS: Theo dõi và cử đại diện nhóm nhận xét kêt quả của nhóm khác. GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án. Giới thiệu các nhận xét trong sgk. ? Vì sao lại có các nhận xét trên? HS: Vì: Mọi số nguyên dương đều nằm bên phải số 0,và mọi số nguyên âm đều nằm bên trái điểm 0. GV: Hãy so sánh -10 và 1? HS: -10<1. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Chú ý (sgk) Nhận xét: + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào Hoạt động 2 (18’): Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. GV: Cho HS nghiên cứu sgk và làm ?3. HS: Làm việc cá nhân. GV: Ta nói khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của 1. ? Giá trị tuyệt đối cuả số nguyên a là gì? HS: Nêu khái niệm như sgk. GV: Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a. ? Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì? HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì luôn lớn hơn hoặc bằng 0. GV: Yêu cầu hs làm ?4. HS: Thảo luận trong bàn. GV: Gọi hs trả lời. Nhận xét. Giới thiệu và giải thích các nhận xét. Yêu cầu hs làm bt 11, 12a, 13. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - Kí hiệu: a. ?4. Nhận xét: (sgk) Bài 11: 3-5. 4>-6, 10>-10. Bài 12a: -17<-2<0<1<2<5. Bài 13: A, x e {-4,-3,-2,-1} B, x e {-2,-1,0,1,2}. Củng cố(2’): + So sánh hai số nguyên trên trục số như thế nào? + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (3’): + Học bài theo sgk. + Làm các bài tập: 12b,14,16(sgk-73). + Hướng dẫn: Bài 12b: 2001>15>7>0>-8>-101. Bài 14: 2000,3011,10. Bài 15: - Tìm giá trị tuyệt đối của các số. - So sánh các giá trị tuyệt đối đó. + Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: