Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 34 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 34 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

II. Chuẩn bị: bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 30

III. Tiến trình dạy bài:

1) Kiểm tra bài cũ:

- HS1 : viết tập hợp N và N*. Làm bài 7.

 a) A = ; b) B = ; c) C =

 Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*.

- HS2 : viết tập hợp các số tự nhiên không (A = ) vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các phần tử ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất, số tự nhiên lớn nhất haykhông?

 Làm bài 10 (4601; 4600; 4599; a + 2; a+ 1; a)

 2) Bài mới:

- GV: gọi 1 HS đọc một vài số tự nhiên bất kì. GV giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên.

- GV: cho HS đọc phần chú ý (SGK/9 phần in nghiêng). Lấy ví dụ số 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục.

Củng cố: bài tập 11b.

- GV giới thiệu hệ thập phân như trong SGK/9.

Nhấn mạnh: trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.

- GV viết số 235 = 200 + 30 + 5

HS viết theo cách trên với các số 222; ;

Củng cố: HS làm s ? s SGK/9 ( a) 999 ; b) 987 )

- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ

 ( SGK/9 )

- GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.

GV nêu rõ: ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.

- GV giới thiệu các số La Mã từ 130.

- Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau vẫn có giá trị như nhau. 1. Số và chữ số:

- Với 10 chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên

 ( SGK/8)

Chú ý: ( SGK/9 phần in nghiêng )

VD:

 Số đã cho: 3895

 Số trăm : 38, chữ số hàng trăm : 8

 Số chục: 389

 Chữ số hàng chục: 9

 Các chữ số: 3; 8; 9; 5

2. Hệ thập phân: ( SGK/9 )

Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.

VD: 235 = 200 + 30 + 5

 = a.10 + b (a 0)

 = a.100 + b.10 + c (a 0)

3. Cách ghi số La Mã:

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

5

10

 IV : 4

 IX: 9

- Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.

VD: XVIII = X + V + I + I + I

 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1

- Các số La Mã từ 130 ( SGK/10)

 

doc 55 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 34 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I
ÔN TẬP & BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1
Tiết 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: nghiên cứu SGV, SGK, soạn bài, phấn màu.
HS: SGK, tập, đọc bài trước.
III. Tiến trình bài dạy:
1)Kiểm trabài cũ: 
GV giới thiệu chương trình, nêu yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn cho học sinh.
 2) Bài mới: 
- GV cho Hs quan sát hình 1 SGK/4, rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Hỏi: em hãy lấy ví dụ về tập hợp ( học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp ).
- GV giới thiệu cách viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV giới thiệu kí hiệu Ỵ và cách đọc, kí hiệu Ï và cách đọc.
Củng cố: điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
 3 ˜ A ; 7 ˜ A ; ˜ Ỵ A
- GV giới thiệu tập hợp B các chữ a, b, c. Cho HS tìm các phần tử của B, sau đó điền số hoặc kí tự thích hợp vào ô vuông:
 a ˜ B ; 1 ˜ B ; ˜ Ỵ B 
- Thông qua hai ví dụ trên, GV giới thiệu 2 chú ý ở SGK/5.
3) Củng cố: HS làm ?1 (2 Ỵ D; 10 Ï D)
 HS làm bài tập 1/6
 HS làm ?2 
 HS làm bài tập 2/6
1) Các ví dụ: ( SGK/4)
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A1 
2) Cách viết và các kí hiệu: 
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết: 
 A = hay A = 
 Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
 Kí hiệu: 1 Ỵ A ; 5 Ỵ A
- Tập hợp B các chữ cái a, b, c
 B = 
Chú ý: SGK/5 phần in nghiêng
Cách viết khác:
 A = {x Ỵ N/ x < 4 }, N là tập hợp tự nhiên
Kết luận: SGK/5 phần in đậm. 
Minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven
.0
.1 
 A
.2
.3
 4) Hướng dẫn học tập:
Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
Làm bài tập 3; 4; 5/6. Với lớp 6A1 cho thêm bài 6, 7, 8/SBT.
Đọc trước bài: tập hợp các số tự nhiên.
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị: của GV: thước thẳng, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ:
HS1 : cho ví dụ về một tập hợp. Làm bài tập 3.
 Hỏi thêm: Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B.
 Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B.
HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
 ( cách1: liệt kê các phần tử của tập hợp A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}, 
 cách 2: A = {x Ỵ N/ 3 10})
 Làm bài tập 4
Đọc kết quả bài 5.
2) Bài mới:
- GV: ta đã biết các số 0; 1; 2; là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. 
Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ và Ï:
 12 – N 3/4 – N
- GV: vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi là: điểm không, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi một HS lên bảng ghi lên các tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6 => nêu kết luận
Củng cố:
a) Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ và Ï cho đúng:
 5 – N* ; 5 – N ; 0 – N* ; 0 – N
b) Gọi 1 HS đọc mục a trong SGK/7. GV chỉ trên tia số và giới thiệu. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 Củng cố: điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng: 3 – 9 ; 15 – 7
c) GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ≤ và ≥.
 Củng cố: viết tập hợp
 A = {x Ỵ N/ 6 ≤ x ≤ 8} 
 bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
d) Gọi 1 HS đọc mục b, c trong SGK/7
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
 Củng cố: làm bài tập 6
- GV giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp
 Củng cố: làm s ? s 
- Hỏi: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh: tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
e) Gọi 1 HS đọc mục d, mục c trong SGK/7
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
- Tập hợp các số tự nhiên là N.
 N = {0; 1; 2; 3;}
 0 1 2 3 4 5 6
KL: SGK/7
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ki hiệu là N*
 N* = {1; 2; 3;}
hoặc N* = {x Ỵ N/ x ¹ 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
Số a nhỏ hơn số b: a a
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
b ≥ a chỉ b > a hoặc b = a
a < b và b < c thì a < c
Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
SGK/7
SGK/7
 3) Củng cố:
Làm bài tập 8
 4) Hướng dẫn học tập:
Làm các bài tập 7, 9, 10. Với lớp 6A1: làm thêm bài 14, 15 SBT
Đọc trước bài: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị: bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 30
III. Tiến trình dạy bài:
1) Kiểm tra bài cũ: 
HS1 : viết tập hợp N và N*. Làm bài 7.
 a) A = ; b) B = ; c) C = 
 Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ỵ N*.
HS2 : viết tập hợp các số tự nhiên không (A = ) vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các phần tử ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất, số tự nhiên lớn nhất haykhông? 
 Làm bài 10 (4601; 4600; 4599; a + 2; a+ 1; a)
 2) Bài mới:
- GV: gọi 1 HS đọc một vài số tự nhiên bất kì. GV giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- GV: cho HS đọc phần chú ý (SGK/9 phần in nghiêng). Lấy ví dụ số 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục.
Củng cố: bài tập 11b.
- GV giới thiệu hệ thập phân như trong SGK/9.
Nhấn mạnh: trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
- GV viết số 235 = 200 + 30 + 5
HS viết theo cách trên với các số 222; ; 
Củng cố: HS làm s ? s SGK/9 ( a) 999 ; b) 987 )
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
 ( SGK/9 ) 
- GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. 
GV nêu rõ: ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.
- GV giới thiệu các số La Mã từ 130.
- Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau vẫn có giá trị như nhau.
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên 
 ( SGK/8)
Chú ý: ( SGK/9 phần in nghiêng )
VD: 
 Số đã cho: 3895
 Số trăm : 38, chữ số hàng trăm : 8
 Số chục: 389
 Chữ số hàng chục: 9
 Các chữ số: 3; 8; 9; 5
2. Hệ thập phân: ( SGK/9 )
Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
VD: 235 = 200 + 30 + 5
 = a.10 + b (a ¹ 0)
 = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0)
3. Cách ghi số La Mã:
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
 IV : 4
 IX: 9
- Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
VD: XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1
- Các số La Mã từ 130 ( SGK/10)
 3) Củng cố: 
Đọc các số La Mã: XIV, XXVII, XXIX
Viết các số: 26, 28 bằng số La Mã. Bài 12; 13a
 4) Hướng dẫn: Làm bài 13b, 14, 15. Đọc trước bài 4
Tuần 2
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP CON – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì hoặc f.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: làm bài 14 ( 102; 120; 201; 210 )
 Viết giá trị của số trong hệ thập phân. Làm 13b.
HS2 làm bài 15.
 2) Bài mới:
- GV nêu các ví dụ trong SGK. HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp, từ đó viết ra các kết luận.
Củng cố: làm ?1 SGK/12
- GV nêu ?2 SGK/12: tìm số tự nhiên x mà 
 x + 5 = 2 (không có).
- GV: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
- Gọi 1 HS đọc chú ý SGK/12
Củng cố: bài tập 17
- GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK/13.
 Cho HS kiểm tra mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập F hay không. Từ đó giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc
F
 E 
GV minh họa hai tập hợp E và F bằng hình vẽ.
Củng cố: cho tập hợp M = 
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M có một phần tử.
b) Dùng kí hiệu Ì để thể hi ... m ước chung, bội chung trong một số bài toán cơ bản.
II. Chuẩn bị:
SGK, bảng phụ bài tập SGV: “Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào chỗ trống”
a⋮6 và a⋮8 => a Ỵ 
100⋮x và 40⋮x => x Ỵ 
m⋮3 và m⋮5 và m⋮7 => m Ỵ 
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: trình bày cách tìm ước của một số? Viết tập hợp các ước của 4, viết tập hợp các ước của 6?
HS2: nêu cách tìm bội của một số? Viết tập hợp A các bội của 4, Viết tập hợp các bội của 6?
 2) Bài mới:
Ở bài làm của HS, hãy cho biết số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6? => GV giới thiệu chung: giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh x Ỵ ƯC(a, b) nếu : a ⋮ x và b ⋮ x
Củng cố: HS làm ?1 
Mở rộng ước chung của nhiều số ƯC(a, b, c)
Ở bài làm của HS2, số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? => GV giới hiệu bội chung, kí hiệu tập hợp bội chung.
Nhấn mạnh x Ỵ BC(a, b) nếu: x⋮a và x⋮b
Củng cố: HS làm ?2 
 Mở rộng tập hợp chung của nhiều số: BC(a, b, c)
Cho HS quan sát 3 tập hợp đã viết U(4), U(6), UC(4, 6). Tập hợp UC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của U(4) và U(6)? => giới thiệu giao của U(4) và U(6), minh họa bằng hình 26 SGK/52 
 GV giới thiệu kí hiệu ∩.
Củng cố: Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào:
 B(4) ∩ = BC(4,6)
1/ Ước chung:
VD: Ư(4) = {1, 2, 4}
 Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
ƯC(4, 6) = {1, 2}
ĐN: Nhận xét: học SGK/51
x Ỵ ƯC(a, b) nếu a ⋮ x, b ⋮ x, c ⋮ x
 ?1 
2/Bội chung:
 B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, }
 B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, }
 Nhận xét: học SGK/52
 x Ỵ BC(a, b, c) nếu x ⋮ a, x ⋮ b và x ⋮ c
 ?2 
3/ Chú ý:
Định nghĩa giao của tập hợp: (học SGK/5b). Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu A ∩ B
 3) Củng cố:
HS làm nhanh bài tập sau: (GV treo bảng phụ bài tập SGV)
Làm bài 135/53 SGK
4) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài
Làm bài 134, 136/53 SGK.
Tuần 11
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Có kĩ năng tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số đơn giản.
Biết dùng kí hiệu ∩, Ì
Bước đầu biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 138
III. Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ƯC(6, 8)?
HS2: thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm BC(6, 8)
Hai HS thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào nháp.
 Sửa bài về nhà 134, 136: gọi 2 HS lên bảng giải bài 134, 136
2) Luyện bài tập mới:
GV yêu cầu một HS đọc đề bài 137, sau đó gọi 4 HS lên bảng làm, tất cả HS làm vào vở.
Nhận xét về bài làm của bạn.
Gọi HS đưa bảng phụ bài 138. Chia 6 nhóm thực hiện trên giấy nộp cho GV.
Nếu bài toán yêu cầu tìm số phần thưởng thì ta phải làm thế nào?
Muốn chia đề 24 bút bi thành một số phần thưởng thì số bút bi có quan hệ gì với số phần thưởng?
Tương tự GV cũng hỏi tương tự với 32 quyển vở => số phần thưởng là ước chung của 24 và 3b)
Bài 134: (điền vào SGK/53)
Bài 136:
A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36}
 B = {0, 9, 18, 27, 36}
 M = {0, 18, 36}
M Ì A, M Ì B
Bài 137: 
A ∩ B = {cam, chanh}
Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các số chia hết cho 10 (hoặc là tập hợp có chữ số tận cùng bằng 0).
A ∩ B = Ỉ 
Bài 138:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
b
c
4
6
8
6
4
3
8
không có
4
3) Củng cố: GV dùng bảng phụ
 A ∩ B Ì A, A ∩ B Ì B
 A ∩ B = A, A ∩ B = B
 A ∩ B = Ỉ
=>GV kết luận: giao của hai tập hợp có thể là:
 + Tập con thực sự của 2 tập hợp
 + Một trong hai tập hợp ấy
 + Tập hợp rỗng
4) Dặn dò: 
Làm bài 170/29 SBT
Xem trước bài: Ước chung lớn nhất
Tuần 11
Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ tóm tắt quy tắc tìm ƯCLN.
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: tìm tập hợp các ước của 12 và 30 rồi tìm ƯC(12, 30)
 Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
 Ư(30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
 ƯC(12, 30) = {1, 2, 3, 6}
 GV vào bài: có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta sẽ tìm được câu trả lời trong bài học hôm nay.
GV nêu VD1: bài kiểm tra trên bảng: yêu cầu HS đọc lại các ƯC của 12 và 30 và cho biết số lớn nhất trong các ƯC đó là 6.
Gv giới thiệu kí hiệu ƯCLN.
Hs đọc định nghĩa ƯCLN (SGK/54)
Hỏi: nhận xét gì về các số 1, 2, 3, 6 đố với 6? (là ước của 6) => nhận xét gì?
GV nêu: tìm ƯCLN(5, 1)
 Tìm ƯCLN(12, 30, 1) => chú ý
GV nêu VD2: cho HS thảo luận nhóm để rút ra những bước cần làm. Sau đó các nhóm nêu: 
+ kết quả phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ chỉ ra các ước chung của ba số trên
+ chỉ ra ước riêng 
+ chỉ ra tích của các thừa số chung với số mũ của từng thừa số chung đó. Gv tóm tắt ý kiến của các nhóm => quy tắc tìm ƯCLN.
Treo bảng phụ.
Cho thực hiện ?1, ?2 giao cho mỗi nhóm 1 phần, rồi mời đại diện từng nhóm trình bày. Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
Sau ?1 cho HD đố chiếu kết quả với bài jkiểm tra đầu giờ.
Sau bài 1 của ?2 => 2 số nguyên tố cùng nhau
Sau bài 2 của ?2 => 3 số nguyên tố cùng nhau.
Hình thành khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau.
Sau bài 3 của?2 GV hỏi: có cách nào không cần phân tích các số 24, 16, 8 và thừa số nguyên tố mà vẫn xáv định được ƯCLN của chúng là 8?
=> chú ý b
1) Ước chung lớn nhất:
VD1: (SGK/54)
Định nghĩa: (SGK/54 dòng in đậm)
Nhận xét: (SGK/54)
Chú ý: (SGK/55)
2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD2: (SGK/55)
Quy tắc: (SGK/55)
 ?1 SGK/55: Tìm ƯCLN(12, 30)
 Phân tích ra thừa số nguyên tố
 12 = 22.3
 30 = 2.3.5
 ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6
 ?2 SGK/55:
a) Tìm ƯCLN(8, 9)
 Phân tích ra thừa số nguyên tố
 8 = 23
 9 = 32
 ƯCLN(8, 9) = 1
b) Tìm ƯCLN(8, 12, 15)
 Phân tích ra thừa số nguyên tố
 8 = 23
 12 = 22.3
 15 = 3.5
 ƯCLN(8, 12, 15) = 1
c) Tìm ƯCLN(24, 16, 8)
 Phân tích ra thừa số nguyên tố
 24 = 23.3
 16 = 24
 8 = 23 
 ƯCLN(24, 16, 8) = 23 = 8
Chú ý: (SGK/55)
Định nghĩa hai (hay nhiều số) nguyên tố cùng nhau (SGK/55)
3) Củng cố: bài 139a, II.56
4) Hướng dẫn: học bài, nắm chắc quy tắc. Làm bài 139cd, 140, 141/56
Tuần 11
Tiết 33: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm các ƯC của hai hay nhiều số đó.
HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị: SGK
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra:
Cách tìm ƯCLN?
Sửa bài tập 140b, 141/56 SGK.
 2) Bài mới:
-Ở ?1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta đã tìm được UCLN(12,30)= 6.Hãy dùng nhận xét ở mục I để tìm các UC (12;30)
- GV:trở lại câu hỏi được đặt ra ở đầu bài học :Có cách nào tìm UC củahai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số ?
-Tìm a ỴN biết 56M a và 140M a?
Hướng dẫn
 A là UC(56;140)
 UCLN(56;140)=28
 UC(56;140)=U(28)=
 Vậy a Ỵ{.} 
HS làm 142/56 SGK để củng cố
III.Cách Tìm UC Thông Qua UCLN:
*Nhận xét:
 Học SGK/56
 3) Hướng dẫn về nhà:
Học lại cách tìm UCLN và cách tìm UC thông qua UCLN
Làm bài tập 143® 145/56 SGK
Hướng dẫn:
 Bài 143/56 SGK: a là UCLN(420;700)
 Bài 145/56 SGK: cạnh hình vuông (cm) chính là UCLN(75;105)
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS củng cố được các kiến thức về tìm UCLN ,tìm các UC thông qua tìm UCLN.
Rèn luyện kỹ năng tính toán , phân tích ra thừa số nguyên tố.
Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
II. Chuẩn bị: SGK
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách tìm UCLN bằng cách phân tích ra các thừa số nguyên tố? Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 480 M a và 600 M a. ?
HS2: Nêu cách tìm UC thông qua tìm UCLN ? Tìm UC (126;210;90) ?
Ở 2 tiết trước các em đã biết tìm UCLN và UC thông qua UCLN, tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập tổng hợp 2 dạng toán trên.
 2) Bài mới:
-HS đọc đề bài 146 SGK
-GV hỏi gợi ý để HS phân tích đi đến cách giải.
-112M x và 140M x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với số 112 và 140?
-Muốn tìm UC(112;140) làm như thế nào?
-Cuối cùng số tự nhiên x phải thoả điều kiện gì ?
-HS đọc đề bài tập 147 SGK
-GV tổ chức hoạt động thảo luận nhóm cho HS.
a) Hướng dẫn HS gọi a là số bút trong mỗi hộp Þ 28 M a và 36 M a
b) Mai mua bao nhiêu hộp chì màu?
 Lan mua bao nhiêu hộp chì màu?
 -HS đọc đề bài 148 SGK
-Gv hướng dẫn HS phân tích đề bài ,tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm phần trên để áp dụng nhanh.
-GV có thể thu một vài bài làm để chấm điểm nhận xét (cho dưới dạng bài tập thi làm nhanh nhất)
Bài 146:
 Theo đề x UC(112;140)
UCLN (112;140)=28
UC (112;140) = UC (28) = 1;2;4;7;14;28
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
Bài 147:
a UC(28;36) và a > 2
 UCLN(28;36) = 4
 UC(28;36) = U(4) = 1;2;4
 Vì a >2 nên a= 4
Bài 148:
Số tổ nhiều nhất là UCLN (48;7b)
Phân tích ra thừa số nguyên tố
48 = 24 .3
72 =23.32
UCLN(48;7b)=23.3= 24
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 24 tổ
Khi đó mỗi tổ có :
 48 : 24 = 2(nam)
 72 : 24 = 3(nữ)
 3) Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lý thuyết về cách tìm UCLN và UC
Làm bài tập 182 SBT
Xem trước về BCNN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan6-tu1-34.doc