A) Mục tiêu:
- HS nắm được số phàn tử của tập hợp, nhận ra được tập hợp con của 1 tập hợp.
- Thành thạo vầ cách viết tập hợp, có kĩ năng sử dụng KH (TH con) để biểu thị quan hệ hai TH.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáoans , thước.
- Học sinh: sgk , giấy nháp.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài củ :
HS sửa BT12/10/SGK. GV hỏi thêm: TH trên có bao nhiêu phần tử?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Cho
; ;
;
.
Mỗi TH trên có bao nhiêu phần tử?
- GV cho HS làm
Sau đó GV kiểm tra KQ.
GV cho HS làm ,
rồi GV giới thiệu HS TH rỗng.
GV cho HS xem lại số phần tử có thể của các vd trên và cho nhận xét.
- xE, x có thuộc F không?
yE, y có thuộc F?
Ta thấy mọi phần tử của E đều có trong F ta nói TH E là TH con của TH F.
GV giới thiệu cách đọc.
GV cho HS đọc vd
- GV cho HS làm
Từ đó GV giới thiệu hai TH bằng nhau. HS trả lời.
HS làm .
HS làm.
HS xem lại và KL.
xF.
yF.
HS nhận xét tổng quát và định nghiã TH con.
HS có thể đọc lại theo GV.
HS đọc vd để hiểu rõ hơn về TH con,
HS trình bày
1) Số phần tử của TH:
có 1 phần tử.
có 2 phần tử.
có 100 phần tử.
có vô số phần tử.
có 1 phần tử.
có 2 phần tử.
có 11 phần tử.
*) Chú ý:
-TH không có phần tử nào gọi là TH rỗng.
-Một TH có thể có nhiều phần tử, có 1 phần tử, hai phần tử, không phần tử nào.
2) TH con:
Cho:
Nếu mọi phần tử của TH A đều thuộc TH B thì A gọi là TH con của TH B. KH: hay .
.
.
Tuần 2: Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Ngày soạn : Ngày dạy : Mục tiêu: HS nắm được số phàn tử của tập hợp, nhận ra được tập hợp con của 1 tập hợp. Thành thạo vầ cách viết tập hợp, có kĩ năng sử dụng KH (TH con) để biểu thị quan hệ hai TH. Chuẩn bị: Giáo viên: giáoans , thước. Học sinh: sgk ï, giấy nháp. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài củ : HS sửa BT12/10/SGK. GV hỏi thêm: TH trên có bao nhiêu phần tử? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho ; ; ; . Mỗi TH trên có bao nhiêu phần tử? ?111 - GV cho HS làm Sau đó GV kiểm tra KQ. ?211 GV cho HS làm , rồi GV giới thiệu HS TH rỗng. GV cho HS xem lại số phần tử có thể của các vd trên và cho nhận xét. - xE, x có thuộc F không? yE, y có thuộc F? Ta thấy mọi phần tử của E đều có trong F ta nói TH E là TH con của TH F. GV giới thiệu cách đọc. GV cho HS đọc vd ?311 - GV cho HS làm Từ đó GV giới thiệu hai TH bằng nhau. HS trả lời. ?111 HS làm . HS làm. HS xem lại và KL. xF. yF. HS nhận xét tổng quát và định nghiã TH con. HS có thể đọc lại theo GV. HS đọc vd để hiểu rõ hơn về TH con, ?311 HS trình bày Số phần tử của TH: có 1 phần tử. có 2 phần tử. có 100 phần tử. có vô số phần tử. có 1 phần tử. có 2 phần tử. có 11 phần tử. *) Chú ý: -TH không có phần tử nào gọi là TH rỗng. -Một TH có thể có nhiều phần tử, có 1 phần tử, hai phần tử, không phần tử nào. TH con: Cho: Nếu mọi phần tử của TH A đều thuộc TH B thì A gọi là TH con của TH B. KH: hay . . . 4) Củng cố: GV cho HS làm BT19/13/SGK: . 5) Dặn dò : Học bài. BTVN:BT16,17, 18, 20/13/SGK. Chuẩn bị bài mới: luyện tập. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT16/13/SGK: a) có 1 phần tử. b) có 1 phần tử. c) có vô số phần tử. d) không có phần tử nào. BT 17/13/SGK: có 21 phần tử. không có phần tử nào. BT18/13/SGK: A không phải là TH rỗng. BT20/13/SGK: a) ; b) ; c) .
Tài liệu đính kèm: