A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:
THỨ NGÀY LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG
6 A
6 B
6 C
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
+ Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
+ Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? HS trả lời
Tiết: 4 số phần tử của một tập hợp Tập hợp con A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng Học sinh: C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 6 A 6 B 6 C II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời - HS1: + Chữa bài tập 19 SBT. + Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. - HS2: + Làm bài tập 21 SBT. + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? HS trả lời II. Bài mới: 1. số phần tử của một tập hợp (8 ph) - GV nêu VD về tập hợp như SGK. - Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2. - GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng. - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK. - Cho HS làm bài tập 17 SGK. VD: A = {5} đ có 1 phần tử. B = {x , y} đ có 2 phần tử. C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} đ có 100 ptử N = {0 ; 1 ; 2 ...} đ có vô số phần tử. Trả lời 1. D có 1 phần tử. E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. Trả lời 2. Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2. - Kí hiệu tập hợp rỗng : ặ . * Chú ý: SGK. * Ghi nhớ: SGK. 2. tập hợp con (15 ph) - Cho HS vẽ hình 11 SGK. - GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai phần tử x , y. - Hãy viết các tập hợp E , F ? - Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. - GV giới thiệu kí hiệu: - Cho HS làm ?3. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 19 . F E E = {x, y} F = {x ; y ; c , d}. Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. ị Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. * Định nghĩa SGK. Kí hiệu: A là tập hợp con của B. A è B hoặc B ẫ A. (A chứa trong B ; B chứa A). Trả lời 3. M è A ; M è B. B è A ; A è B. A và B là hai trường hợp bằng nhau: A = B. Luyện tập - củng cố (13 ph) - Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp. - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ? - HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK. HS: Trả lời HS Thảo luận theo nhóm làm các bài tập Bài 16 (SGK Tr 13) Bài 18: (SGK tr 13) A không là tập rỗng Bài 20 (SGK tr 13) Cho HS thảo luận làm bài tập sau Bài tập 1 Bài tập 2 GV: Hướng dẫn HS lên bảng làm V. HDVN - Học bài. + Xem bài tập phần luyện tập - Làm bài tập: 29 đ 33 (7 SBT) .
Tài liệu đính kèm: