I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2) Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một số tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu và Ø.
3) Thái độ:
Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học,
2) Học sinh: Ôn lại các kiến thức cu, dụng cụ học tập,
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
7’ - Để ghi số tự nhiên người ta dùng những chữ số nào? Làm bài tập 12.
- Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí thế nào? Làm bài tập 15.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. - HS1: Để ghi số tự nhiên người ta dùng những chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Làm bài tập lên bảng:
- HS2: Ở hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị hàng liền kề.
Làm bài tập lên bảng:
Nhận xét. Bài tập 12:
A={2; 0}
Bài tập 15:
a/ 14; 26
b/ XVII; XXV
c/ IV = V - I
V = VI - I
Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: 21/08/2011 - Ngày dạy: 23/8/2011 §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một số tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu Ì và Ø. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học, Học sinh: Ôn lại các kiến thức cu, dụng cụ học tập, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ - Để ghi số tự nhiên người ta dùng những chữ số nào? Làm bài tập 12. - Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí thế nào? Làm bài tập 15. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - HS1: Để ghi số tự nhiên người ta dùng những chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Làm bài tập lên bảng: - HS2: Ở hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị hàng liền kề. Làm bài tập lên bảng: Nhận xét. Bài tập 12: A={2; 0} Bài tập 15: a/ 14; 26 b/ XVII; XXV c/ IV = V - I V = VI - I Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp 10’ - Nêu các VD về tập hợp như SGK trang 12. Hãy cho biết mỗi tập hợp ở ví dụ trên có bao nhiêu phần tử? - Yêu cầu làm ?1 trang 12. - Yêu cầu Hs làm ?2 trang 12 SGK. - Giới thiệu về tập rỗng và ký hiệu là Ø. - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiệu phần tử? - Đọc các VD. Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. - Làm ?1 SGK. Tập hợp D có 1 phần tử. Tập hợp E có 2 phần tử. Tập hợp H có 11 phần tử - Làm ?2 Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2 - Trả lời như SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp: ?1 ?2 x + 5 = 2 Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọci là tập hợp rỗng, kí hiệu là Ø. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 3: Tập hợp con 15’ - Cho hình vẽ sau: Hãy viết các tập hợp E và F? - Hãy nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? Ta nói tập hợp E là con của tập hợp F. - Vậy khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B? Yêu cầu nhắc lại lại định nghĩa. - Giới thiệu kí hiệu: Nêu VD như SGK trang 13. - Cho HS làm ?3 trang 13. - Từ AÌ B , B Ì A, giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. - Quan sát hình và viết tập hợp lên bảng: - Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. - Trả lời như SGK. - Nhắc lại định nghĩa. - Chú ý theo dõi. - Làm ?3. M Ì A, M Ì B AÌ B, B Ì A - HS đọc chú ý SGK. 2. Tập hợp con: .c .d .y .x E F F = {x, y, c, d} E = {x, y} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A Ì B hay B É A. ?3 Chú ý: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B Hoạt động 4: Củng cố 11’ - Yêu cầu làm bài tập 17 theo nhóm, viết tập hợp và cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? Yêu cầu nhận xét chéo. Đánh giá. - Cho tập hợp A, có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Cho tập hợp A, điền kí hiệu Î, Ì hoặc = vào ô trống cho đúng: Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm. Tập hợp A có 21 phần tử. Tập hợp B không có phần tử. Nhận xét chéo. - Trả lời: A không phải là tập hợp rỗng vì có một phần tử là 0. Nhận xét. - Mỗi HS lên bảng điền một kí hiệu thích hợp. Nhận xét. Bài tập 17: a/ A = {0; 1; 2; ; 20} b/ B = {xÎN / 5< x <6} B = Æ Bài tập 18: A={0} Bài tập 18: A = {15; 24} a/ 15ÎA b/ {15} Ì A c/ {15; 24} = A Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2’ - Học kỹ bài. - Bài 16, 19 SGK trang 13. - Làm thêm các bài tập phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: