Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Tiếp)

- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương).

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán CĐ).

- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

 

doc 11 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán CĐ).
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi. 
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:
+ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
 Chữa bài tập 120 .
+ HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
 Chữa bài tập 83 .
- Hai HS lên bảng:
+ HS1: 3 quy tắc nhân số nguyên.
 Chữa bài tập 120 SBT.
+ HS2: 
 Phép cộng: (+) + (+) (+)
 (-) + (-) (-)
 (+) + (-) (+) hoặc (-).
 Phép nhân: (+) . (+) (+)
 (-) . (-) (+)
 (+) . (-) (-).
Chữa bài tập 83 SGK
 B đúng.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 84 .
- GV gọi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 "dấu của ab2 ".
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 . Và bài 87 .
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 ; 49; 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
- Nhận xét gì về bình phương của mọi số ?
Dạng 2: So sánh các số:
 Bài 82 .
So sánh.
- Yêu cầu HS làm bài tập 88.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Yêu cầu HS làm bài tập 113 ., GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ?
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài 89 SGK.
 Bài 84:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
- HS hoạt động theo nhóm bài 86 và 87 SGK.
 Bài 86:
+ Cột (2) : ab = - 90.
+ Cột (3) (4) (5) (6) : Xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
 Bài 87:
32 = (- 3)2 = 9.
25 = 52 = (- 5)2 .
36 = 62 = (- 6)2.
49 = 72 = (- 7)2.
0 = 02.
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm.
 Bài 82:
a) (- 7) . (- 5) > 0 .
b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2) .
c) (+19) . (+6) < (- 17) . (- 10).
 Bài 88:
x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0.
 x nguyên dương: (- 5) . x < 0 .
 x nguyên âm : (- 5) . x > 0 
 x = 0 : (- 5). X = 0.
 Bài 113 .
HS: Chiều trái phải : +
 Chiều phải trái : -
Thời điểm hiện tại : 0.
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +
a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái đến phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó : A.
 (+4) . (+2) = (+8).
b) 4. (- 2) = - 8 Vị trí người đó : B.
c) (- 4). 2 = - 8 Vị trí người đó : B.
d) (- 4). (- 2) = 8 Vị trí người đó: A.
HS làm bài 89 SGK bằng máy tính bỏ túi.
Hoạt động 3
Củng cố (6 ph)
- Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? Là số âm ? Là số 0 ?
 Bài tập: Đúng , sai:
a) (- 3) . (- 5) = (- 15).
b) 62 = (- 6)2.
c) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4).
d) (- 12) . (+7) = - (12 . 7).
e) Bình phương của mọi số đều dương.
 Trả lời:
a) Sai.
b) Đ.
c) Đ.
d) Đ.
e) Sai. (không âm).
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất nhân trong N.
- Làm bài tập : 126 131 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 63: tính chất của phép nhân
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của phép nhân, chú ý và bài tập. 
- Học sinh: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph )
- Yêu cầu 1 HS lên bảng:
 Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. Chữa bài 128 .
- Hỏi: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
 - Một HS lên bảng.
Hoạt động 2
1. tính chất giao hoán (4 ph)
- Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?
 (- 3) . 2 = ?
 (- 7). (- 4) = ?
 (- 4) . (- 7) = ?
Rút ra nhận xét.
- Công thức : a . b = b . a
- HS:
2 . 9- 3) = - 6
(- 3) . 2 = - 6.
ị 2 . (- 3) = (- 3) . 2
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Hoạt động 3
2. tính chất kết hợp (17 ph)
- GV: Tính:
a) [9. (- 5)]. 2 = ?
b) 9 . [(- 5) . 2] = ?
Rút ra nhận xét.
Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
- Yêu cầu HS làm bài tập 90.
- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a).
- Tính nhanh:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
- Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ?
- GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào?
 (- 2). (- 2). (- 2)
- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 .
- HS:
a) = - 90.
b) = - 90.
Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.
 Bài 90:
a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]
= (- 30) . (+ 30) = - 900.
b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)
= [4. 7] [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
 Bài 93:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)
= 100 . (- 1000) . (- 6)
= + 600 000.
- Dựa vào tính chất giao hoán + kết hợp.
HS: a . a . a = a3
(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3.
- HS đọc chú ý.
?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
 (- 3)4 = 81.
?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm.
 (- 4)3 = - 64.
Hoạt động 4
3. nhân với 1 (4 ph)
- GV: Tính : (- 5) . 1 =
 1 . (- 5) =
 (+10) . 1 =
GV: a . 1 = a = 1 . a.
 a . (- 1) = (- 1) . a = a.
HS: (- 5) . 1 = - 5
 1 . (- 5) = - 5.
 (+10) . 1 = + 10.
Hoạt động 5
4. tính chất phân phối của phép nhân 
đối với phép cộng (8 ph)
- GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
TQ: a (b + c) = a.b + a.c
 a. (b - c) = ?
- Yêu cầu HS làm ?5.
HS: Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
 a. (b - c) = ab - ac
?5. 
a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64.
(- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3
 = - 40 + (- 24) = - 64.
b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0.
(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5)
 = 15 + (- 15) = 0.
Hoạt động 6
Củng cố (5 ph)
- Phép nhân trong Z có những tính chất gì ?
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ? = o khi nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (b).
- Khi thực hiện áp dụng tính chất gì ?
- HS trả lời.
 Bài 93:
(- 98) . (1 - 246) - 246 . 98
= - 98 + 98 . 246 - 246 . 98
= - 98.
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm cững các t/c của phép nhân ; công thức, phát biểu thành lời.
- Học phần nhận xét và chú ý.
- Làm bài tập: 91, 92, 94 ; 134, 137, 139, 141 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 64: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
- Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. 
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph )
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:
HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 92 (a) .
- HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa bài tập 94 .
Hai HS lên bảng.
- HS1: Tính chất phép nhân.
 Bài 92 (a):
(37 - 17). (- 5) + 23 (- 13 - 17)
= 20. (- 5) + 23 (- 30)
= - 100 - 690 = - 790.
- HS2: 
 Bài 94:
a) (- 5) . (- 5) (- 5) (- 5) (- 5) = (- 5)5 .
b) (- 2) (- 2) (- 2) . (- 3) (- 3) (- 3)
= [(- 2) (- 3)] [(- 2) (- 3)] [ (- 2) (- 3)]
= 6 . 6 . 6 = 63.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức:
 Bài 92 (b).
- Yêu cầu 1 HS lên bảng.
Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Dựa trên cơ sở nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 96.
- GV lưu ý HS: Tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 98 .
Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ?
Xác định dấu của biểu thức ?
Bài 100.
- Yêu cầu thay số vào tính rồi chọn đúng, sai.
 Bài 97:
So sánh.
Dạng 2: Luỹ thừa:
 Bài 95 .
 Bài 141 .
Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số nguyên.
a) (- 8) (- 3)3 + (+ 125)
b) 27 . (- 2)3 . (- 7). 49
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 99 . Và bài 147 .
 Bài 92 (b):
(- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
- 57. 33 - 67 . (- 23)
= - 1881 + 1541
= - 340.
Cách 2:
= - 57. 67 - 57. (-34) - 67. 34 - 67 (-57)
= - 57 (67 - 57) - 34 (- 57 + 67)
= - 57 . 0 - 34 . 10
= - 340.
 Bài 96:
a) 237. (- 26) + 26 . 137
= 26. 137 - 26 . 237
= 26 (137 - 237)
= 26. (- 100) = - 2600.
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= 25. (- 23) - 25 . 63
= 25 (- 23 - 63)
= 25 . (- 86) = - 2150.
 Bài 98:
a) (- 125) (- 13) (- a) với a = 8
Thay a vào biểu thức có:
(- 125) (- 13) . (- 8) = - (125. 13. 8)
 = - 13 000.
b) (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . b 
 với b = 20.
Thay GTrị của b vào biểu thức ta có:
B = (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . 20
 = - (2.3.4.5.20) = - 240.
 Bài 100:
 B : 18
 Bài 97:
a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm ị tích dương.
b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm ị tích âm.
 Bài 95:
(- 1)3 = (- 1) (- 1) (- 1) = (- 1).
Còn có : 13 = 1.
 03 = 0.
 Bài 141:
a) = (- 2)3 . (- 3)3 . 53
= [(-2). (-3). 5][(-2).(-3).5][(-2). (-3). 5]
= 30 . 30 . 30 = 303.
b) = 33. (- 2)3 . (- 7). (- 7)2
= [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)]
= 42 . 42 . 42 = 423.
- HS hoạt động theo nhóm bài 99 ; Một nhóm lên làm bài 99, một nhóm lên làm bài 147.
 Bài 99:
a) (- 7) (- 13) + 8 (- 13)
 = (- 7 + 8) (- 13) = - 13.
b) (- 5) [- 4 - (- 14)]
 = (- 5) (- 4) - (- 5) (- 14)
 = 20 - 70 = - 50.
 Bài 147:
a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ...
b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ; 
 - 15625 .....
- HS trong lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại tính chất phép nhân trong Z.
- Làm bài tập: 143 ; 144 ; 145 ; 146 ; 148 .
- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Tiết 65: bội và ước của một số nguyên
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". HS biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho".
- Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ . 
- Học sinh: Ôn tập bội và ước của một số nguyên, tính chất chia hết của một tổng.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- Yêu cầu HS chữa bài tập 143 .
 Hỏi: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ?
- HS2: Cho a, b ẻ N, khi nào a là bội của b, b là ước của a ?
Tìm các ước của 6 trong N.
Các bội của 6 trong N.
GV ĐVĐ vào bài mới.
- Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2
1. bội và ước của một số nguyên (17 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?1.
Khi nào nói a b ? trong N.
Tương tự trong Z : a, b ẻ Z, b ạ 0 ; Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q ta nói a b . Nói a là bội của b, b là ước của a.
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
- Vậy 6 là bội của những số nào ?
 - 6 là bội của những số nào ?
- GV: Do đó 6 và (- 6) cùng là bội của:
 ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Gọi một HS đọc chú ý .
Hỏi: Tại sao số 0 là bội của mọi số Z ?
- Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào ?
- Tại sao 1 và (- 1) là ước của mọi số nguyên ?
- Tìm các ước chung của 6 và (- 10).
?1. 6 = 1. 6 = (- 1) . (- 6) = 2. 3 
 = (- 2) (- 3).
(- 6) = (- 1). 6 = 1. (- 6) = (- 2). 3
 = 3. (- 2).
- HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b. q
HS:
6 là bội của: (- 1) ; 6 ; 1 ; (- 6) ; - 2 ; 3 ;
 2 ; - 3 ...
- 6 là bội của : (- 1) ; 6 ; 1 ; - 6 ...
?3. Bội của 6 và (- 6) có thể là ± 6 ; 
± 12 ....
Ước của 6 và (- 6) có thể là ±1 ; ±2 ...
Vì 0 chia hết cho mọi số Z ạ 0.
- Số chia phải khác 0.
- Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (- 1).
Hoạt động 3
2. tính chất (8 ph)
- Yêu cầu HS đọc SGK và lấy VD minh hoạ cho từng tính chất.
- GV ghi bảng:
a) a b và b c ị a c
VD: 12 (- 6) và (- 6) (- 3)
ị 12 (- 3)
b) a b và m ẻ Z ị a.m b
VD: 6 (- 3) ị (- 2) . 6 (- 3).
c) a c và b c ị a + b c
 a - b c.
VD: 12 (- 3) và 9 (- 3)
ị (12 + 9) (- 3) và (12 - 9) (- 3).
- HS đọc SGK.
- Lấy VD minh hoạ.
Hoạt động 4
Củng cố - luyện tập (10 ph)
- GV: Khi nào ta nói a b ?
Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm "Chia hết cho" trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102.
- Yêu cầu hai HS lên bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 105 .
- GV kiểm tra bài làm của một vào nhóm khác.
Hai HS lên bảng.
 Bài 101:
5 bội của 3 và (- 3) là:
 0 ; ±3 ; ±6.
 Bài 102:
Các ước của - 3 là : ±1 ; ±3.
Các ước của 6 là: ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6.
Các ước của 11 là : ±1 ; ±11.
Các ước của (- 1) là : ±1.
HS hoạt động nhóm bài 105 . Một nhóm lên bảng trình bày.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học thuộc định nghĩa a b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm "Chia hết cho".
- Làm bài tập 103 ; 104 ; 105 ; .
D. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 62 - 65.doc