1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Luyện tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm
- Tập các phép tính chuyển đổi
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính hợp lí
1.3. Thái độ
- Tích cực học tập nâng cao ý thức có ý thức trong học tập
2. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, bảng nhóm.
- HS; Dụng cụ học tập
3. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Tiến trình
4.1. ổn định
Sĩ số
4.2. Bài cũ: Kết hợp
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 1/4/2009 Ngày giảng: 3/4/2009 Tiết 39 TÍNH CHÂT CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Ôn tập cho học sinh về tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Luyện tập về phép chia phân số. 1.2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính hợp lý. 1.3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức 2. Chuẩn bị - GV: SGK, bảng phụ - HS: 3. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình 4.1. ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ : Kết hợp Hoạt động của GV Họat động của HS Ghi bảng GV đưa đề bài lên bảng phụ Lúc 6h50ph bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7h10ph bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7h30ph. Tính quãng đường AB. ? Thời gian Việt đi là bao nhiêu ? Thời gian Nam đi GV đưa bài tập lên bảng phụ Khi giặt, vải bị co đi theo chiều dài và theo chiều rộng. Hỏi cần phải mua bao nhiêu mét vải khổ 80cm để sau khi giặt có 17m2 GV nhận xét và sửa sai GV đưa đề bài lên bảng phụ Tìm số nghịch đảo của các số sau: -3 -1 Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. ; ; ; Học sinh đọc đề bài Cả lớp theo dõi Học sinh trsr lời câu hỏi của giáo viên Học sinh theo dõi Học sinh đọc đề bài trên bảng Một học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vỏ và nhận xét Học sinh đọc đề bài Học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Học sinh đọc đề bài Một học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Bài 92.SBT/19 Thời gian Việt đã đi: 7h30’ – 6h50’ = 40’ = (giờ) Quãng đường Việt đã đi: .15 = 10(km) Thời gian Nam đã đi: 7h30’ – 7h10’ = 20’ =(giờ) Quãng đường Nam đã đi: .12 = 4(km) Quãng đường AB là: 10+4 = 14(km) Bài 93.SBT/19 Sau khi giặt, cứ 1m vải theo chiều dài sẽ còn lại: (m2) Vì vậy, phải mua 24m để sau khi giặt có 17m2 vải. Bài 96.SBT/19 Số nghịch đảo của -3 là: Số nghịch đảo của là: Số nghịch đảo của -1 là: -1 Số nghịch đảo của là: Bài 103.SBT/20 = = = = Sắp xếp: 4.4. Củng cố Nhắc lại tính chất cơ bản của phép nhân phân số 4.5. Hướng dẫn về nhà Dặn dò: Làm các bài tập còn lại phần tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Ôn tập các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40 HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Luyện tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm - Tập các phép tính chuyển đổi 1.2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính hợp lí 1.3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức có ý thức trong học tập 2. Chuẩn bị - GV: bảng phụ, bảng nhóm.. - HS; Dụng cụ học tập 3. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình 4.1. ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ: Kết hợp 4.3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Gv đưa đề bài lên bảng phụ Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ. 1h15ph 2h20ph 3h12ph Gv đưa đề bài lên bảng phụ Tính: a) b) c) GV: Có thể tính theo hai cách C1: đổi ra phân số rôi tính C2: cộng hỗn số GV: Đưa đề bài lên bảng phụ: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) b) GV: đưa đề bài lên bảng Viết các phân số dưới dạng tổng các phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau. GV gợi ý Học sinh đọc đầu bài Học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Học sinh theo dõi đọc đầu bài Học sinh lên bảng thực hiện phép tính Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Học sinh đọc đề bài Suy nghĩ ít phút 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Học sinh đọc đề bài GV: suy nghĩ ít phút Học sinh theo dõi Tương tự học sinh hoạt động theo nhóm để làm Đại diện nhóm lên bảng trình bày Bài 111. SBT/21 1h15ph = 2h20ph = 3h12ph = Bài 112.SBT/21 a) =(6+5) + () = 11+ =11 b) = (5-2) + = 3 c) = -2 + = = -1 Bài 113.SBT/22 a) b) Bài118.SBT/23 4.4. Củng cố - Nhắc lại các đổi hỗn số ra phân số và phân số ra hỗn số - Để cộng trừ hỗn số, ta có thể cộng trừ hai cách C1: đổi ra phân số C2: cộng hỗn số 4.5. Hướng dẫn về nhà Dặn dò: Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 8/4/2009 Ngày giảng: 10/4/2009 Tiết 41 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC 1. Mục tiêu Kiến thức Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta nhân số cho trước với phân số đó. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta lấy số thứ nhân với 100 rồi chia cho số thứ hai và viết kí hiệu % vào kết quả 1.2. Kĩ năng Có kĩ năng thực hiện các phép toán một cách hợp lý 1.3. Thái độ Xác định thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức trong học tập Chuẩn bị Gv: Sgk, bảng phụ Phương pháp Gợi mở phát hiện và giải quyết vấn đề Tiến trình 4.1. ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ Kết hợp 4.3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 1: Yêu cầu học sinh tìm số học sinh của lớp . Tìm Phân số chỉ số học sinh trung bình của lớp Aùp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Học sinh đọc đầu bài và suy nghĩ ít phút Học sinh suy nghĩ tự làm Một học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở nhận xét Bài 1: Một lớp học có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi, số học sinh xếp loại khá. Còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh trung bình. Giải: Ta có: 30% = Mà số học sinh là số tự nhiên nhỏ hơn 50 nên phải là bội chung của 10 và 8. BCNN(10;8) = 40 Vậy số học sinh của lớp đó là 40 học sinh. Phân số chỉ số học sinh trung bình của lớp là: (số học sinh của lớp) Vậy số học sinh trung bình của lớp là: (học sinh ) Bài 2: Tìm phân số chỉ số đôi giày đã sản xuất. Aùp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó Giáo viên: nhận xét sửa sai của học sinh Học sinh đọc đề bài Nêu qui tắc Họ sinh suy nghĩ tự làm trong ít phút Học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Một xí nghiệp đã sản xuất được 4120 đôi giầy, và vượt kế hoạch 3%. Hỏi theo kế hoạch, xí nghiệp đó phải sản xuất bao nhiêu đôi giày? Giải: Phân số chỉ số đôi giày đã sản xuất là: 3% + 1 = 103% (số đôi giày sx theo kế hoạch) Số đôi giày mà xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là: (đôi giày) Bài 3: Tìm phân số chỉ Số thóc thu hoạch ở đám thứ nhất so với đàm thứ 2. Từ đó tìm số thóc ở mỡi đám. Học sinh đọc đầu bài Suy nghĩ ít phút Một học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Bài 3: Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng số thóc thu hoạch ở đám thứ nhất bằng số thóc thu hoạch ở đám thứ hai. Hỏi mỗi đám ruộng thu hoạch bao nhiêu thóc? Giải: Số thóc thu hoạch ở đám thứ nhất bằng : (đám thứ hai) Vậy đám thứ nhất thu hoạch: Đám thứ hai thu hoạch 990 – 540 = 450 (kg) 4.4. Củng cố Học sinh nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước Muốn tìm gá trị phân số của một số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số 4.5. Hướng dẫn về nhà xem lại bài tập đã chữa Làm các bài tập 123, 124 SBT 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: