Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III: Phân số - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III: Phân số - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức

 I/. MỤC TIÊU: * HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.

II/.CHUẨN BỊ:

* GV: Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập.

* HS: Bảng phụ nhóm

III/. TIẾN TRÌNH:

1/ Bài củ: HS1: Thế nào là phân số? Chữa bài tập số 4 (4SBT)

2/ Bài mới:

- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ: có 1 cái bánh hình chữ nhật

Lần 1

Lần 2

(phần tô đậm là phần lấy đi)

Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?

Nhận xét gì về 2 phân số trên? vì sao?

- GV: ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài hôm nay, sau đó GV ghi đề bài.

- Trở lại ví dụ trên : và

Nhìn cặp phân số này, em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?

- Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.

- Một cách tổng quát phân số:

 khi nào?

Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.

- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK

- GV đưa định nghĩa lên bảng phụ

- GV: căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau không?

- Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không?

 và và

- GV yêu cầu HS làm các bài tập:

a) Tìm x Z biết

b) Tìm phân số bằng phân số

c) Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 và tìm x biết

 I. ĐỊNH NGHĨA.

- Lần 1 lấy đi cái bánh

Lần 1 lấy đi cái bánh

- HS: =

Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh.

- HS: có 1.6 = 3.2

- HS: giả sử lấy:

Có 2.10 = 5.4

- HS: phân số nếu ad = bc

- HS đọc định nghĩa SGK

 nếu ad = bc

II. CÁC VÍ DỤ

HS: và vì (-3).(-8) = 4.6

 ( = 24)

- HS: và vì (-1).12 = 4.(-3)

 (=-12)

 vì 3.7 5. (-4)

HS làm bài tập

a) –2.6 = 3.x => x = - 4

b)

c) HS tự lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau.

- HS hoạt động theo nhóm

?1 vì 1.12 = 4.3

 vì 2.8 3.6

 vì (-3).(-15) = 5.9

 vì 4.9 3.(-12)

2? vì -2.5 5.2

Tìm x biết

=> x =

 

doc 88 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III: Phân số - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III/. Phân Số 
I/. Mục tiêu của chương:
a, Kiến thức: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Nhận biết và hiểu được khái niệm phân số, điều kiện để hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; quy tắc rút gọn phân số, so sánh phân số, các quy tắc thực hiện các phép tính về phân số cùng các tính chất của các phép tính ấy; cách giải ba bài toán cơ bản về phân số và phần trăm.
b, Kỹ năng: Có kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số; kỹ năng làm các phép tính về phân số, giải các bài toán cơ bản về phân số và phần trăm; kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm.
c, Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức về phân số vào việc giải các bài toán thực tế và học tập các môn học khác. Bước đầu có ý thức tự học, ý thức cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý khi giải toán. ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III/. Định hướng thiết bị dạy học:
	+ Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, 
	+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
 Ngày soạn : 30/01/2010
 Ngày dạy : 02/02/2010
Tiết 69: 	 Mở rộng khái niệm phân số 
	I/. Mục tiêu: 
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế
Giảm tải : Không
II/.Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
* HS: Bảng phụ nhóm, Ôn tập khái niệm phân số ở Tiểu học
III/. Tiến trình: 	
1/ Đặt vấn đề Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này
2/ Bài mới:
- Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
- Phân số còn có thể coi là thương của phép chia : 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0).
Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu?
- GV: là thương của phép chia nào?
- GV khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- GV: so với các khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
- GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên bảng phụ, khắc sâu điều kiện: a, b ẻ Z, b ạ 0
- GV: hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó. 
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) tử bằng 0.
- GV yêu cầu HS làm 2?
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
h) g) với a ẻ Z (bổ sung thêm: f, h, g).
- GV hỏi: là 1 phân số, mà 
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? 
- GV: số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số 
Khái niệm phân số .
- HS: ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy cái bánh".
- HS: (-3) chia cho 4 thì thương là 
- HS: là thương của phép chia (-2) cho (-3).
- HS: phân số có dạng với a, b ẻ Z, b ạ 0.
- HS: ở Tiểu học, phân số có dạng với a, b ẻ N, b ạ 0.
Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên.
Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0.
Ví dụ 
- HS: tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số.
Các cách viết là phân số
a) c) f) 
h) g) với a ẻ Z; a ạ 0
HS: mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = -5 = 
3/. Củng cố: -- GV: đưa bài tập 1 (5 SGK) lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên bảng nhóm đã ghi sẵn đề:
Bài 2 (a, c) 3 (b, d) 4 (6 SGK)
- GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm
Bài 5 (trang 6 SGK)
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần)
Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2)
Bài 6 (trang 4 SBT)
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 23cm; 47mm	b) Mét vuông: 7dm2; 101cm2
Bài 8 (trang 4 SBT) Cho B = với n ẻZ
a) n phải có điều kiện gì để B là phân số.
b) Tìm phân số B biết n=0; n=10; n=-2
Dạng tổng quát của phân số là gì?
4/. Dăn dò: - Học thuộc dạng tổng quát của phân số
Bài tập số 2 (b, d) (trang 6SGK) và bài 1, 2, 3, 4, 7 (trang 3, 4 SBT)
Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau
Tự đọc phần “Có thể em chưa biết”
 Ngày soạn : 30/01/2010
 Ngày dạy : 04/02/2010 (Buổi chiều dạy bù)
Tiết70: 	 Phân số bằng nhau
	I/. Mục tiêu: * HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
II/.Chuẩn bị: 
* GV: Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập.
* HS: Bảng phụ nhóm
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS1: Thế nào là phân số? Chữa bài tập số 4 (4SBT)
2/ Bài mới:
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ: có 1 cái bánh hình chữ nhật
Lần 1
Lần 2
(phần tô đậm là phần lấy đi)
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?
Nhận xét gì về 2 phân số trên? vì sao?
- GV: ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài hôm nay, sau đó GV ghi đề bài.
- Trở lại ví dụ trên : và 
Nhìn cặp phân số này, em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?
- Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.
- Một cách tổng quát phân số:
 khi nào?
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK
- GV đưa định nghĩa lên bảng phụ
- GV: căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau không?
- Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không?
 và và 
- GV yêu cầu HS làm các bài tập:
a) Tìm x ẻ Z biết 
b) Tìm phân số bằng phân số 
c) Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 và tìm x biết 
Định nghĩa.
- Lần 1 lấy đi cái bánh
Lần 1 lấy đi cái bánh
- HS: = 
Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh.
- HS: có 1.6 = 3.2
- HS: giả sử lấy: 
Có 2.10 = 5.4
- HS: phân số nếu ad = bc
- HS đọc định nghĩa SGK
 nếu ad = bc
Các ví dụ
HS: và vì (-3).(-8) = 4.6
 ( = 24)
- HS: và vì (-1).12 = 4.(-3)
 (=-12)
 vì 3.7 ạ 5. (-4)
HS làm bài tập
a) –2.6 = 3.x => x = - 4
b) 
c) HS tự lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau.
- HS hoạt động theo nhóm
?1 vì 1.12 = 4.3
 vì 2.8 ạ 3.6
 vì (-3).(-15) = 5.9
 vì 4.9 ạ 3.(-12)
2? vì -2.5 ạ 5.2
Tìm x biết 
=> x = 
3/. Củng cố: - Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người, mỗi đội chỉ có 1 bút (hoặc phấn) chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào hoàn thành nhanh hơn và đúng là thắng.
4/. Dăn dò: - Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Bài tập số 7 (b, c), 10 (trang 8, 9 SGK)
 Bài 9, 10, 11, 12, 13, 14 (trang 4, 5 SBT)
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
 Ngày soạn : 05/02/2013
 Ngày dạy : 06/02/2013
 Tiết 71: 	 tính chất cơ bản của phân số 
A. Mục tiêu: 
	* Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản. Viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
* Giảm tải: Không
B.Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập
* HS: Bảng phụ nhóm
C. Tiến trình lên lớp 	
1.ổn định lớp: Vắng.
2. Bài củ:	HS1: thế nào là 2 phân số bằng nhau? viết dạng tổng quát.
HS2: : chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT
- Bài 11 SBT: viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương.
3. Bài mới: 
GV: có 
Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
GV ghi: .(-3) 
 = 
 .(-3)
Rút ra nhận xét
GV: thực hiện tương tự với cặp phân số:
 :(-2) 
 = 
 :(-2)
GV: (-2) đối với (-4) và (-12) là gì?
Rút ra nhận xét
GV: dựa vào nhận xét trên làm
?1 Giải thích vì sao:
GV yêu cầu HS làm miệng ?2
- GV: đưa “tính chất cơ bản của phân số” (trang 10 SGK) lên bảng phụ.
Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.
- GV: trở lại bài tập 11 HS2 đã chữa lúc đầu hỏi:
Từ ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào?
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nội dung:
j Làm ?3 viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.
k Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
(Có thể tham khảo cuối trang 10 SGK)
Sau khi HS đã trình bày bài j
- GV hỏi thêm: phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào?
Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu dương hay không?
- GV mời đại diện nhóm khác lên trình bày bài 2, nói rõ số nhân từng trường hợp
Tính chất cơ bản của phân số 
- HS: ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai.
- HS: nếu ta nhân cả tử và mẫu....
- HS: ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai.
- HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12).
- HS: nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số...
- HS giải thích:
 .(-3) :(4)
 = ; = 
 .(-3) :(-4)
 :(-5) 
 = 
 :(-5) 
Tính chất.
Tính chất (SGK)
TQ: 	 với m ẻ Z, m ạ 0
	 với n ẻ ƯC (a,b)
HS: có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
vậy ta có thể viết một phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
HS hoạt động nhóm
Bài làm:
j 
 với a, b ẻ Z, b < 0
k 
Có thể viết được vô số phân số như vậy.
- Mời đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài j.
- HS: phép biến đổi trên dựa trên tính chất cơ bản của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ
4. Củng cố: -- GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm bài tập: ...  thuộc dạng bài toán nào?
Nêu cách tính?
GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số.
GV gọi HS đọc đề bài
Tóm tắt đề bài
- GV phân tích để HS hiểu được: thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào.
GV gợi ý: 560SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1HS lên bảng trình bày hoặc viết trên giấy.
Bài 134 (55 SGK)
GV yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 (SGK tr55)
a) 
 x = -2
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55SGK) 
HS tóm tắt đề: Món "dừa kho thịt"
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
Giải:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
Lượng đường cần dùng là:
Bài tập 135 (56 SGK)
Tóm tắt đề:
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560SP.
Tính số SP theo kế hoạch?
Lời giải:
560 sản phẩm ứng với (kế hoạch).
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 (sản phẩm)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
HS đọc và thực hành theo sách giáo khoa.
4. Củng cố: -Nhấn mạnh hai dạng toán cơ bản đã được học và nêu cách giải của mổi dạng
5. Dăn dò: - Học bài
- Làm bài tập 132, 133 (SBT tr24)
- Ôn lại các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính
d.rút kinh nghiệm:.
.
Ngày soạn :23/4/2013
 Ngày dạy : 26/4/2013
 Tiết100: 	 Tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu : *Kiến thức:- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 
*Kỷ năng:-Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
* Giảm tải:Không
B.Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ. Bản đồ Việt Nam 
* HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm
c. Tiến trình lên lớp: 	
ổn định lớp: vắng
 2. Bài củ : chữa bài tập 132, (SBT tr24)
 3.Bài mới:
Ví dụ: một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên bảng phụ).
- GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số
GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b ạ 0.
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Bài tập 2 (bài 137 trang 57 SGK)
Tìm tỉ số của: a) và 75cm
b) và 20 phút
Bài tập 3 (bài 140 trang 58 SGK)
Chuột nặng hơn voi!
GV gị HS đọc đề bài trong SGK
Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
GV: trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho 
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.
- áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
- GV yêu cầu HS làm ?1
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 5 và 8
b) 25kg và tạ.
GV: cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
Ví dụ: 
- GV: giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK).
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích.
Cho HS làm ?2
Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào?
Tỉ số hai số.
- HS: tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là 
 3 : 4 = 
Định nghĩa: Tỉ số giữa hai số a và b (b ạ 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Ký hiệu: hoặc a : b 
- HS lấy 1 ví dụ về tỉ số
VD: 
Phân số: 
Tỉ số: cả 4 cách viết
- HS: AB = 20cm
 CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa.
a) 75cm = 
b) 20 phút = 
HS: Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:
Đổi 5 tấn = 5 000 000g
Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.
Lưu ý: Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị.
Tỉ số phần trăm 
- HS: để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả.
- HS: muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả.
?1 a) 
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg
Tỉ lệ xích
Ký hiệu: T: tỉ lệ xích
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
T = có cùng đơn vị đo)
- HS: a = 1cm
 b = 1km = 100 000cm
=> T = 
- HS: a = 16,2cm
 b = 1620km = 162 000 000cm
T = 
4. Củng cố: - Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ạ 0).
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm.
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: 
5. Dăn dò: Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số khái niệm ti lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b.
- Bài tập về nhà số 138, 141 143, 144, 145 (59 SGK) số 136, 139 (25 SBT)
Ngày soạn :24/4/2010
Ngày dạy : 26/4/2010
Tiết 101: 	 Luyện tập
	A. Mục tiêu cần đạt: 
 *Kiến thức:-Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. * Kỷ năng:- luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
B/.Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ. ảnh "Cầu Mỹ Thuật" hình 12 trang 9 SGK phóng to.
* HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm
C/. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp : Vắng :.............	
2/ Bài củ:	HS1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.- Chữa bài tập số 139 (trang 25 SBT) 
HS2:- Chữa bài tập 144 (59 SBT)
3/ Bài mới:
Bài 1 (Bài 138 trang 58-SGK)
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
a) b) c) d) 
Bài 2 (bài 141 trang 58 SGK)
Tỉ số của hai số a và b bằng 
Tìm hai số đó biết rằng a-b = 8
GV yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a-b =8 
Bài 3 (Bài 142 trang 59 SGK)
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g "vàng" này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là . Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999).
Bài 4 Luyện tập toàn lớp
a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
Bài toán này thuộc dạng gì?
c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biểu?
Bài toán này thuộc dạng gì?
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
 a=b. p%
 b=a: p%
Bài 5 (bài 146 trang 59 SGK)
Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1 : 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 747 là 56, 408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.
GV: nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Bài 6 (bài 147 trang 59 SGK)
GV treo ảnh "Cầu Mỹ Thuật" (hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề.
- Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập:
HS1 (a, c) HS2 (b, d)
a) 	 b) 
c) 	 d) 
HS:
 a - b = 8 Thay a= 
Ta có=> 
Có a-b = 8 => a = 16 + 8
 => a = 24
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g "vàng" này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
HS nêu cách làm
a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20. 5% = 20. (tấn)
Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
 (tấn)
HS đọc đề bài, tóm tắt đề:
 T=
 a=56,408cm
Tính b?
HS: T = với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. b là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
=> b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
b = 
b = 7051(cm) = 70,51(m)
- HS quan sát ảnh "Cầu Mỹ Thuận" 
Tóm tắt đề: b = 1535m; T = 
 Tính a (cm) ?
Giải:
T= => a = 1535.
a = 0,07675(m) = 7,675(cm)
4/. Củng cố: kết hợp luyện tập
5/. Dăn dò: - Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Bài tập về nhà số 148 (trang 60 SGK)
 số 137, 141, 142, 146, 148 (trang 25, 26 SBT)
 Ngày soạn : 24/4/2010
 Ngày dạy : 28/4/2010
Tiết 102: 	 biểu đồ phần trăm
	A/. Mục tiêu: 
 *Kiến thức :+Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
* Kỷ năng :+Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
Có ý thức tìm hiểu cá biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với số liệu thực tế
B/.Chuẩn bị: 
Bảng phụ phóng to các trang trong Sgk
 Một số biểu đồ thực tế
C/. Tiến trình lên lớp: 	
 1. ổn định lớp : Vắng : 
2/ Bài củ:	HS1: Nêu quy tắc tìm tỷ số phần trăm của hai số áp dụng tìm tỉ số phần trăm của 15 và 75.
3/ Bài mới:
Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phân ftrăm của một đại lượng người ta dùng biểu đồ phân ftrăm 
Số phần trăm
Gv đưa hình 13 trang 60 sgk lên bảng để học sinh quan sát.
Gv yêu cầu học sinh làm ? trang 61 
Gv đưa hình 14 trang 60 lên bảng
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông?
100 ô vuông biểu thị 100% vậy 1 ô vuông biểu thị bao nhiêu %?
Học sinh có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm trung bình.
Gv yêu cầu học sinh dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK
Gọi một học sinh lê bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẳn ô vuông
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình 15 trang 61 lên bảng phụGv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ như sách giáo khoa
Biểu đồ phần trăm dạng cột.
- Học sinh quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 ở biểu đồ hình cột này tia thẳng đứng ghi số phần trăm tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng có màu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
? Lớp 6B có 40 học sinh, Đi xe buýt 6 bạn. Đi xe đạp 15 bạn, còn lại đi bộ.
Số học sinh đi xe quýt 
Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông 
Biểu đồ này có 100 ô vuông. Mỗi ô vuông ứng với 1%
Học sinh có hạnh kiểm tốt ứng với 60 ô 
Học sinh có hạnh kiểm khá ứng với 35 ô 
Học sinh có hnạh kiểm trung bình ứng với 5ô vuông
35% khá
60% tốt
5% TBình
4/. Củng cố: -Gv treo một số biểu đồ thực tế cho học sinh đọc cả lớp nhận xét
5/. Dăn dò: - Học sinh cần biết đọc biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên đó Bài tập số 150, 151,153 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 3 Giao an so hoc 6.doc