1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính các trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa.
HS: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 4 tr. 41 SGK.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .Đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định:KDHS:61
4.2 KTBC: kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới
Tiết: 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾT 1) Ngày dạy:. 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính các trong học tập bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa. HS: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 4 tr. 41 SGK. 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .Đặt vấn đề. 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định:KDHS:61 4.2 KTBC: kết hợp ôn tập 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết: GV: đưa bảng 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: GV: gọi hai em HS lên bảng : viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. HS: thực hiện GV: hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì? HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Câu 2: Em hãy điền vào dấu . . . để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Luỹ thừa bậc n của a là . . . .. . . .. . . của n . . . . . .. . . . . . . , mỗi thừa số bằng .. an = ( n 0) a gọi là .. n gọi là .. phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là HS: tiếp tục hoàn thành Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? GV: nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. Câu 4: -Nêu điều kiện để a chia hết cho b? -Nêu điều kiện để a trừ được cho b? HS: lần lượt hoàn thành các câu hỏi GV: nhận xét chốt lại nội dung kiến thức cần nhớ HS: có thể ghi nhận những kiến thức trọng tâm. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 159 SGK: GV: Treo bảng phụ. a/ n – n £ b/ n: n ( n0) £ c/ n + 0 £ d/ n – 0 £ e / n. 0 £ g / n. 1 £ h/ n: 1 £ HS: lần lượt lên bảng hoàn thành. Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét chấm điểm cho học sinh. Bài 160 SGK: Thực hiện phép tính: GV:Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Gọi 2 HS lên bảng HS 1: câu a, c. HS2: câu b, d. HS: nhận xét. GV: nhận xét kết quả. Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức: +Thứ tự thực hiện phép tính . + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. +Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161 SGK: Tìm số tự nhiên x biết: a/ 219 – 7 ( x+ 1) = 100 b/ ( 3x- 6).3 = 34 GV: Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. HS: nêu lại kiến thức liên quan GV: gợi ý Phân việc cho các nhóm HS: hoàn thành bài tập Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV:Diễn giảng làm rõ Nhận xét phê điểm Bài 162 tr.63 SGK. Aùp dụng: Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7. GV: yêu cầu HS đặt phép tính. HS: thảo luận đặt phép tính GV: nhận xét Bài 163: Đố tr.63 SGK GV: yêu cầu HS đọc đề bài. Gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp? HS: hoạt động nhóm. Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét chốt lại vấn đề. 1/ Ôn tập lý thuyết: Phép cộng còn tính chất: a+0 = 0+a = a. phép nhân còn có tính chất: a.1= 1.a= a n thừa số an = a. a. a (n0) cơ số số mũ phép nâng lên luỹ thừa. am.an = am+n am:an = am-n ( a0 ; mn) a = b.k ( kN; b0) ab 2/ Luyện tập: Bài 159 SGK: 0 1 n n 0 n n Bài 160 SGK: a/ 204 – 84:12 = 204 – 7 = 197 b/ 15. 23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 c/ 56: 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d/ 164.53 + 47. 164 = 164( 53+ 47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161 SGK: a/ 219 – 7( x+ 1) = 100 7 ( x+ 1) = 219 – 100 7 (x+ 1) = 119 x+ 1 = 119 : 7 x+ 1 = 17 x = 17-1 x= 16 b/ ( 3x- 6).3 = 34 3x – 6 = 34:3 3x- 6 = 27 3x = 27+ 6 3x = 33 x = 33: 3 x = 11. Bài 162 SGK/ 63: (3x-8) : 4 = 7 ĐS: x = 12. Bài 163: Đố tr.63 SGK: ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm ( (33 - 25) : 4 = 2 cm. 4.4 Củng cố , luyện tập ?:Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? HS: trả lời câu hỏi GV: Kết hợp ghi bảng HS: ghi nhận Khi thực hiện phép tính cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính 4.5 Hướng dẫn học ở nhà. + Ôn tập lý thuyết từ câu 5 đến câu 10 tr.61 SGK. + Bài tập 165; 166; 167 SGK. + Bài : 203; 204; 208; 210 SBT. + Tiết sau tiếp tục ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: