Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37, 38: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37, 38: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.

 Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực.

II. Đồ dụng dạy học:

 Giáo viên: SGK, giáo án, 2 bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN.

 Học sinh: SGK, Bút dạ, bảng nhóm.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.

IV. Tổ chức dạy học:

Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết (15 phút)

 Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN

 Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng.

TC1:

a, m N ; m

TC2:

a, m N ; m

- GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6).

- GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.

- Yêu cầu HS trả lời thêm:

+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?

+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS phát biểu và nêu tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

4 HS lên bảng viết các câu trả lời.

HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.

 

docx 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37, 38: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày giảng:
 Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các phép tính, tìm số chưa biết.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa(như trong SGK).
Học sinh: SGK, Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 . Bút dạ, bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đưa bảng 1 lên yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1:
GV gọi hai em HS lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1).
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2).
GV hỏi: phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
Câu 2: Em hãy điền vào dấu ... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
Luỹ thừa bậc n của a là .............. của n......., mỗi thừa số bằng ...............
an = ............................. (n )
a gọi là.......................
n gọi là.......................
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là...
Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4:
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
Câu 1:
Hai HS phát biểu lại
HS: Phép cộng còn có tính chất;
a+ 0 = 0 = a = a
Phép nhân còn tính chất:
a.1 = 1.a = a
Câu 2: HS điền vào các dấu ...
an = (n )
am. an= am+n
am: an = am-n (a ; m )
Câu 4:
a = b. k (k N; (b )
a .
Hoạt động 2. Bài tập (28 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các phép tính, tìm số chưa biết.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 159 (SGK): GV in phiếu học tập để HS lần lượt điền kết quả vào ô trống
a) n – n 
=
¨
b) n : n (n ) 
=
¨
c) n+ 0 
=
¨
d) n – 0 
=
¨
e) n . 0 
=
¨
g) n . 1 
=
¨
h) n : 1 
=
¨
Bài 160 (SGK):
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Gọi 2 HS lên bảng
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
Bài 161 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 – 7 (x+1) = 100
b) (3x - 6).3 = 34
GV : Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Bài 162 (trang 63 SGK)
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7.
GV yêu cầu HS đặt phép tính.
Bài 163:Đố (trang 63 SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài
GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ.Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp.
Bài 164 (SGK): Thực hiên phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a) (1000 + 1) : 11
b) 142+ 52 + 22
c) 29.31 + 144: 122
d) 333:3 + 225 : 152
Bài 159 (SGK): Hs điền vào ô trống
0
1
n
n
0
n
n
Bài 160 (SGK):
cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng
HS 1 làm câu (d, c)
HS 1 làm câu (a, c)
a) 204 – 84:12 c) 56:53+ 22. 22
= 204 – 7 = 53+ 25
= 197 = 125 + 32 = 157
HS 2 làm câu (b, d)
b) 15. 23 + 4.32 – 5.7; d) 164. 53 + 47 .164
= 15.8 + 4.9 – 35 = 164(53+ 47)
= 120 + 36 – 35 = 164. 100
= 121 = 16400
Bài 161 (SGK)
2 HS lên bảng.Cả lớp chữa bài
a) 219 – 7 (x+1) = 100
7 (x+1) = 219 – 100
7 (x+1) = 119 : 7
x+1 = 17
 x = 17 – 1
x = 16
(3x - 6).3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11
Bài 162 (trang 63 SGK)
(3x – 8) : 4 = 7
ĐS: x = 12
Bài 163:Đố (trang 63 SGK)
HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp.
ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống.
Vậy trong một giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 - 25): 4 = 2 cm
Bài 164 (SGK):
a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13
b) = 225 = 32. 52
c) = 900 = 22. 32. 52
d) = 112 = 24.7
V. Tổng kết – HDVN (2 Phút)
Ôn tập lí thuyết từ câu 5 đến câu 10.
Bài tập 165; 166; 167 (SGK).
Bài tập: 203; 204; 208; 210 (SBT)
Ngày soạn: 09/11/2010
Ngày giảng:
 Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
 Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực.
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, 2 bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN.
Học sinh: SGK, Bút dạ, bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng.
TC1:
a, m N ; m 
TC2: 
a, m N ; m 
- GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6).
- GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
- Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
HS phát biểu và nêu tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
4 HS lên bảng viết các câu trả lời.
HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
Hoạt động 2. Bài tập (20 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế, rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 165 SGK: GV phát phiếu học tập cho HS làm.Kiểm tra một vài em trên máy chiếu.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a) 
747 
¨ P
235 
¨ P
97 
¨ P
b)
a = 835.123 + 318 
¨ P
c)
b = 5.7.11. + 13.17 
¨ P
d)
c = 2.5.6 – 2.29 
¨ P
GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = 
B = và 
Bài 167 (SGK):
GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở.
Bài 168 (SGK): (đố: không bắt buộc HS):
Bài 169 SGK.
Bài 213 * (SBT)
GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, só buý, số tập giấy đã chia?
(Có thể chuyển bài này vào ôn tập học kỳ)
Bài 165 SGK:
a) vì 747 9 (và >9)
 vì 235 5 (và > 5)
b) vì a 3 (và >3)
c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và 
 b > 2
d) 
Bài 166 (SGK): 
xƯC(84; 180) và x > 6
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180) = 
Do x > 6 nên A = 
x BC(12; 15; 18) và 0< x< 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC(12; 15; 18) = 
Do 0< x< 300 
Bài 167 (SGK):
Gọi số sách là a (100 ) thì
a 10 ; a 15 và a 12
 a BC(10; 12; 15)
BCNN(10; 12; 15) = 60
a 
Do (100 ) nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 (SGK): Máy bay trực thăng ra đời năm 1936
Bài 169 SGK. Số vịt là 49 con
Bài 213 * (SBT): HS đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168
a là ước chung của 120; 72 và 168 (a > 13)
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC (120; 72; 168) = 
Vì a > 13 a = 24 (thoả mãn)
Vậy có 24 phần thưởng.
Hoạt động 3. Có thể em chưa biết (8 phút)
Mục tiêu: GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV giới thiệu
HS lấy ví dụ minh hoạ
a 4 và a 6 a BCNN(4; 6)
 a = 12; 24; ...
V. Tổng kết – HDVN (2 Phút)
Ôn tập kĩ lí thuyết
Xem lại các bài tập đã chữa .
Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT).
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docx6 so 373839.docx