Giáo án Số học khối 6 - Trường THCS Hoài Xuân - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo)

Giáo án Số học khối 6 - Trường THCS Hoài Xuân - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo)

1-Kiến thức :Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9; số nguyên tố, hợp số; ƯC và BC; ƯCLN và BCNN .

Ôn tập một số dạng toán tìm x , toán đố về ƯC , BC , chuyển động , tập hợp

2-Kỹ năng :HS có kỹ năng thành thaọ trong việc tìm 0.

 tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9

 Kỹ năng tìm ƯC và BC; ƯCLN và BCNN , giải các bài toán về ƯCLN và BCNN

 3-Thái độ : Hình thành tính linh hoạt, cẩn thận trong việc thực hiện tính toán; biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán thực tế .

II-CHUẨN BỊ

GV :Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN; BCNN; đề bài 1

 HS : Ôn các kiến thức đã học

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Ổn định tổ chức (1ph)

2-Kiểm tra bài cũ ( 6ph)

 

doc 4 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Trường THCS Hoài Xuân - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09.12.2009
 TUẦN XVII Tiết 56: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)
 I-MỤC TIÊU 
1-Kiến thức :Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9; số nguyên tố, hợp số; ƯC và BC; ƯCLN và BCNN .
Ôn tập một số dạng toán tìm x , toán đố về ƯC , BC , chuyển động , tập hợp
2-Kỹ năng :HS có kỹ năng thành thaọ trong việc tìm 0.
 tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9
 Kỹ năng tìm ƯC và BC; ƯCLN và BCNN , giải các bài toán về ƯCLN và BCNN 
 3-Thái độ : Hình thành tính linh hoạt, cẩn thận trong việc thực hiện tính toán; biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán thực tế .
II-CHUẨN BỊ 
GV :Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN; BCNN; đề bài 1 
 HS : Ôn các kiến thức đã học 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổn định tổ chức (1ph)
2-Kiểm tra bài cũ ( 6ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS1(TB) : Nêu cách tìm GTTĐ cuả một số nguyên 
Tính giá trị các biểu thức sau :
ơ-6ơ- ơ-2ơ
ơ-5ơ. ơ-4ơ
ơ247ơ+ ơ-47ơ
HS2(TB) : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
Tính (+ 248) + (+52)
 (- 175) + (-25)
HS3(TB) : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
Tính (-175) + (+25)
 (+64) + (-100)
HS1 : Nêu 3 quy tắc tìm 
Tính được :
ơ-6ơ- ơ-2ơ= 6 – 2 = 4
ơ-5ơ. ơ-4ơ= 5 . 4 = 20
ơ247ơ+ ơ-47ơ= 247 + 47 = 294
HS2 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
Tính được : 
(+ 248) + (+52) = 300
(- 175) + (-25) = - 200
HS3 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
Tính (-175) + (+25) = -150
 (+64) + (-100) = -36
3-Ôn tập 
* Giới thiệu bài mới: (1’)Nhằm mục đích chuẩn bị cho thi học kỳ I . Trong tiết này ta sẽ tiến hành ôn tập về tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9; số nguyên tố, hợp số; ƯC và BC; ƯCLN và BCNN 
* tiến trình bài giảng:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12ph
*Hỏi: Hs(TB)Khi nào thì một tổng chia hết cho một số ?
*Hỏi:Hs(Y)Ta có những dấu hiệu chia hết nào ? Hãy nêu từng dấu hiệu .
GV đưa bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
Dùng bảng phụ bài tập 1
Cho các số 160; 534; 2511; 48309; 3825
*Hỏi :
a)Số nào chia hết cho 2
b)Số nào chia hết cho 3
c)Số nào chia hết cho 5
d)Số nào chia hết cho 9
GV giới thiệu nội dung bài tập 2 ở bảng 
GV sửa sai cho HS theo gợi ý sau :
a)1*5* chia hết cho cả 5 và 9
*Hỏi:Hs(TB_K) Số 1*5* chia hết cho 5 thì phải thoả mãn điều kiện gì ?
? Khi đó ta có số nào ?
*Hỏi:Hs(TB) Để số 1*55 hoặc 1*50 chia hết cho 9 thì phải thoả mãn điều kiện gì ?
Cho HS làm tương tự câu b
GV ghi đề bài tập 3 lên bảng 
Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách giải 
Gợi ý : Tìm dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng 
GV tổng kết hoạt động nhóm, nhận xét, sửa chữa cách trình bày của HS 
HS nêu tính chất 1 và tính chất 2 của tính chất chia hết của một tổng 
HS : Ta có các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
HS đọc nội dung trên bảng phụ 
HS xác định :
a) Số chia hết cho 2 là: 160; 534
b) Số chia hết cho 3 là : 534; 2511; 48309; 3825ø
c) Số chia hết cho 5 là : 160; 3825
d) Số chia hết cho 9 là : 2511; 3825
HS cả lớp cùng làm 
2 HS lên bảng, mỗi em trình bày 1 bài .
HS : Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5
HS : Ta có hai số 1*55 hoặc 1*50
HS : 1*55 hoặc 1*50 có tổng các chữ số chia hết cho 9
HS làm tương tự câu b 
Vì *46* chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 .
Ta có *460
Vì *460 chia hết cho cả 3 và 9 nên (* + 4 + 6 + 0 )M 9
Hay (* + 10 ) M 9
Vậy * = 8
HS thảo luận nhóm xác định :
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a + 1; a+2
Ta có : a + a + 1 + a + 2
 = 3a + 3 M 3 
(vì các số hạng của nó chia hết cho 3)
IV-Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết,số nguyên tố,hợp số:
1-Tính chất chia hết của một tổng 
a) Tính chất 1
a M m; b M m Þ(a±b) M m
b) Tính chất 2
a M m; b M m Þ(a±b) M m
2-Các dấu hiệu chia hết
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho 9
d) Chia hết cho 3 
Vận dụng :
Bài 1
Cho các số 160; 534; 2511; 48309; 3825
a) Số chia hết cho 2 là: 160; 534
b) Số chia hết cho 3 là : 534; 2511; 48309; 3825ø
c) Số chia hết cho 5 là : 160; 3825
d) Số chia hết cho 9 là : 2511; 3825
Bài 2
Điền chữ số vào dấu * để 
1*5* chia hết cho cả 5 và 9
*46* chia hết cho cả 2; 5; 3; 9
Giải
Vì 1*5* chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5 .
Ta có số 1*50 hoặc 1*55
1*50 M 9 Þ (1+*+5+0)M9 Þ (6 + *)M9
Vậy * = 3
b) Vì *46* chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 .
Ta có *460
Vì *460 chia hết cho cả 3 và 9 nên (*+ 4+ 6 + 0 )M 9
Hay (* + 10 ) M 9
Vậy * = 8
Bài 3
Chứng tỏ tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3
Giải
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a + 1; a+2
Ta có : a + a + 1 + a + 2
 = 3a + 3 M 3 
(vì các số hạng của nó chia hết cho 3)
 8ph
*Hỏi:Hs(TB) Các số tìm được ở bài tập 1 và 2 là số nguyên tố hay hợp số ?
HĐ3 
*Hỏi:Hs(TB) Thế nào là số nguyên tố ?
 Thế nào là hợp số ?
HĐ4
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?
a = 717
b = 6 . 5 + 9 . 31
HS : Các số ở trên đều là hợp số 
HS : Là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
HS :Là số có nhiều hơn 2 ước 
HS xác định :
a = 717 là hợp số vì 717M 3
Vì 6 . 5 M 3 và 9 .31M3
Nên (6 . 5 + 9 . 31) M 3
Vậy b là hợp số 
3-Số nguyên tố . Hợp số
Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước 
Vận dụng :
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?
a = 717
b = 6 . 5 + 9 . 31
Giải
a = 717 là hợp số vì 717M 3
Vì 6 . 5 M3 và 9 .31M3
Nên (6 . 5 + 9 . 31) M 3
Vậy b là hợp số 
 16ph
Yêu cầu HS nêu cách tìm ƯCLN và BCNN
GV treo bảng phụ thể hiên cách tìm 
*Hỏi:Hs(TB_K) BC quan hệ như thế nào với BCNN ?
 ƯC quan hệ như thế nào với ƯCLN ?
Cho HS làm bài tập 
*Hỏi:Hs(TB_K) Muốn tìm BC(90; 252) ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS tìm 3 bội chung của 90 và 252
GV giới thiệu nội dung bài tập 26 tr 28 SBT
Gọi 1 HS tóm tắt đề 
*Hỏi:Hs(TB_K) Nếu gọi số HS của khối 6 là a em thì a phải thoả mãn điều gì ?
*Hỏi:Hs(Y) Theo đề bài a có quan hệ gì với 12; 15; 18 ?
*Hỏi:Hs(Khá) Nếùu lấy số HS trừ đi 5 em thì số HS như thế nào với 12; 15; 18 ?
Gọi 1 HS trình bày ở bảng
GV giới thiệu nội dung đề bài tập 213 tr 27 SBT
GV dùng bảng phụ
*Hỏi:Hs(TB_K) Muốn tìm số phần thưởng trước hết ta phải làm gì ?
*Hỏi:Hs(Khá) Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào ? 
*Hỏi:Hs (K_G)Số vở giấy bút thừa nhiều nhất là 13 quyển thì số phần thưởng cần thêm điều kiện gì *Hỏi:Hs(Khá)Vớiù những dữ kiện trên ta thực hiện giải bài toán như thế nào ?
HS nêu cách tìm 
HS tự đọc và hệ thống hoà kiến thức
HS : BC là bội của BCNN
HS : ƯC là ước của ƯCLN
HS tìm BCNN(90; 252)
ƯCLN (90; 252) xác định kết quả như bên
HS : Ta tìm bội của BCNN(90; 252)
HS thực hiện 
HS đọc và nghiên cứu đề
HS thực hiện tóm tắt
HS : 200 £ a£ 400
HS : a : 12 ; a : 15 ; a : 18 đều dư 5
HS : Chia hết cho 12; 15; 18
HS xác định : a – 5 là BC(12; 15; 18) từ đó tìm BCNN(12; 15; 18) sau đó tìm BC(12; 15; 18) xác định kết quả 
a – 5 = 360
Vậy a = 365
Các HS khác nhận xét
HS đọc và ghi tóm tắc đề bài tập 
HS : Ta tìm số vở , số bút , số giấy đã chia 
HS :Là ƯC(72; 120; 168)
HS : Số phần thưởng phải lớn hơn 13
HS : Ta thực hiện tìm ƯCLN(72; 120; 168) rồi tìm các ƯC(72; 120; 168) lớn hơn 13
HS tiến hành giải xác định kết quả 24
V-ƯC-BC-ƯCLN và BCNN
Cách tìm : SGK
Vận dụng :
Cho hai số 90 và 252. Hãy cho biết BCNN(90; 252) gấp mấy lần ƯCLN(90; 252)
Giải
90 = 2 . 32 . 5
252 = 22 . 32 . 7
BCNN(90; 252) = 22 . 32 . 5 . 7 = 1268
ƯCLN(90; 252) = 2 . 32 = 18
Vậy BCNN(90; 252) : ƯCLN(90; 252)=1268 : 18
 = 70 (lần)
BC(90; 252) ={0; 1268; 2520; } 
*Toán về tìm ƯC , BC,ƯCLN,BCNN:
Bài 216tr 28 SBT
Số HS khối 6 : 200 đến 400 em xếp thành 12; 15; 18 hàng đều vừa đủ 
Tính số HS của khối 6
Giải 
Gọi số HS của khối 6 là a (em)
Thì 200 £ a£ 400
Vậy a – 5 là BC(12; 15; 18)
Ta có : 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
 18 = 2 . 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180
B(180) = {0; 180; 360; } 
Vậy a – 5 = 360
Þ a = 365
Vậy số HS của khối 6 là 365 em
Bài 213 tr 27 SBT
Giải
Số vở đã chia : 
133 – 13 = 120
Số bút đã chia : 
80 – 8 = 72
Số tập giấùy đã chia :
 170 – 2 = 168
Số phần thưởng phải là ƯC(72; 120; 168)ø 
Ta có : 72 = 23 . 32
 120 = 23 . 3 . 5
 168 = 23 . 3 .7
ƯCLN(72; 120; 168) = 23 . 3 = 24
Vì 24 > 13 
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng
5-Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1ph )
-Ô n tập các kiến thức đã ôn ; xem lại các bài tập đã giải 
-Chuẩn bị thi học kỳ
 -BTVN : Từ bài 209 đến 213 SBT
 IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 56 ON TAP HOC KI I.doc