Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : Nắm được định nghĩa tia bằng cách mô tả.

Cần nắm vững các khái niệm cơ bản. Hai tia đối nhau; trùng nhau; chung gốc.

· Kỹ năng : Biết vẽ hình theo diễn đạt và tiếp tục làm quen với phương pháp suy luận trong hình học (Vừa sức)

· Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS

B. CHUẨN BỊ

GV : Bảng phụ nêu các đề kiểm tra. Mô hình 2 tia đối nhau; chung gốc;

HS : Thước thẳng

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph

Câu hỏi1:Vẽ đường thẳng AB. Nêu các cách gọi và số đường thẳng vẽ được?

Vẽ O nằm giữa A và B. Nêu các quan hệ giữa 3 điểm A; O; B

Vẽ các điểm cùng phía với B đối với O, Vẽ được bao nhiêu điểm?

GV. Dùng phấn mầu tô đậm phần đường thẳng trên.

Những điểm cùng phía với A đối với O?

GV. Giới thiệu: Điểm Oxy chia xy thành 2 phần phân biệt: Đó là 2 tập hợp điểm khác phía đối với O Tia HS1. Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu

 x N M C D E y

 A O B

* Đường thẳng AB; BA; xy; a

* O nằm giữa A và B; A; O cùng phía đối với B (B; O cùng phía đối với A); A và B khác phía đối với O

* C; D; E; v v có vô số điểm

HS2. Vẽ các điểm M và N và có thể vẽ được vô số các điểm như thế.

 III/ Bài mới : 33 ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

15 ph Hoạt động 1 : Tia

Tia gốc O là 1 hình được tạo bởi như thế nào?

YCHS. Vẽ A tia Ox và Btia Oy

Củng cố :

Bài 21 (T112)Dùng bảng phụ. Sau đó GV giới thiệu 2 tia đối

HS :1 điểm O trên đường thẳng xy. Chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt. Mỗi phần gồm điểm O. Gọi là tia gốc O.

* HS vẽ vào vở

1 em phát biểu; 1 em điền 1. TIA

 x A B

 O y

Tia Ox (Gốc O)

Tia Oy (Gốc O)

Cách đọc tia.

Ox; Oy; OA; OB

14 ph Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau.

GV Em hiểu thế nào là 2 tia đối nhau? Nêu đặc điểm của 2 tia đối nhau?

GV. Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau

Củng cố: Bài 23 (SGK_T113)

GV.Treo hình 31. Và nêu các câu hỏi.

 Nêu 3 cặp tia đối nhau trong hình vẽ? Em có nhận xét gì về hai tia QP và QN?

 GV. Giới thiệu tia trùng nhau.

1 điểm O xy tạo thành 2 tia đối nhau Ox; Oy

* Chung gốc ; A Ox; B Oy thì O nằm giữa A và B.

 a M N P Q

(NM; NP); (PN; PQ); (Ma; MQ). Hai tia QP; QN chung gốc và cùng đi qua 1 điểm M (M Q) 2. HAI TIA ĐỐI NHAU

Nhận xét: SGK_T112

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 6
Ngày soạn : 26–09 - 10
Tiết : 5
§5. TIA 
MỤC TIÊU
Kiến thức : Nắm được định nghĩa tia bằng cách mô tả. 
Cần nắm vững các khái niệm cơ bản. Hai tia đối nhau; trùng nhau; chung gốc.
Kỹ năng : Biết vẽ hình theo diễn đạt và tiếp tục làm quen với phương pháp suy luận trong hình học (Vừa sức)
Thái độ : 	Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS 
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ nêu các đề kiểm tra. Mô hình 2 tia đối nhau; chung gốc;
HS : Thước thẳng
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph
Câu hỏi1:Vẽ đường thẳng AB. Nêu các cách gọi và số đường thẳng vẽ được?
Vẽ O nằm giữa A và B. Nêu các quan hệ giữa 3 điểm A; O; B
Vẽ các điểm cùng phía với B đối với O, Vẽ được bao nhiêu điểm?
GV. Dùng phấn mầu tô đậm phần đường thẳng trên.
Những điểm cùng phía với A đối với O?
GV. Giới thiệu: Điểm OỴxy chia xy thành 2 phần phân biệt: Đó là 2 tập hợp điểm khác phía đối với O ® Tia
.
.
.
.
.
.
.
HS1. Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu 
a
 x N M C D E y 
 A O B 
* Đường thẳng AB; BA; xy; a
* O nằm giữa A và B; A; O cùng phía đối với B (B; O cùng phía đối với A); A và B khác phía đối với O
* C; D; E; vv có vô số điểm 
HS2. Vẽ các điểm M và N và có thể vẽ được vô số các điểm như thế. 
 III/ Bài mới : 33 ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15 ph
Hoạt động 1 : Tia 
Tia gốc O là 1 hình được tạo bởi như thế nào? 
YCHS. Vẽ A Ỵ tia Ox và BỴtia Oy
Củng cố : 
Bài 21 (T112)Dùng bảng phụ. Sau đó GV giới thiệu 2 tia đối
HS :1 điểm O trên đường thẳng xy. Chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt. Mỗi phần gồm điểm O. Gọi là tia gốc O.
* HS vẽ vào vở 
1 em phát biểu; 1 em điền 
.
.
.
1. TIA
 x A B 
 O y
Tia Ox (Gốc O)
Tia Oy (Gốc O)
Cách đọc tia.
Ox; Oy; OA; OB
14 ph
Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau.
GV Em hiểu thế nào là 2 tia đối nhau? Nêu đặc điểm của 2 tia đối nhau?
GV. Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau 
Củng cố: Bài 23 (SGK_T113)
.
.
.
.
GV.Treo hình 31. Và nêu các câu hỏi.
 Nêu 3 cặp tia đối nhau trong hình vẽ? Em có nhận xét gì về hai tia QP và QN?
® GV. Giới thiệu tia trùng nhau. 
1 điểm O Ỵ xy tạo thành 2 tia đối nhau Ox; Oy
* Chung gốc ; A Ỵ Ox; BỴ Oy thì O nằm giữa A và B. 
 a M N P Q
(NM; NP); (PN; PQ); (Ma; MQ). Hai tia QP; QN chung gốc và cùng đi qua 1 điểm M (M ¹ Q)
2. HAI TIA ĐỐI NHAU
Nhận xét: SGK_T112
9 ph
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau.
GV Em hiểu thế nào là 2 tia trùng nhau?
.
.
.
.
GV. Chú ý: điều kiện đi qua 1 điểm ¹ điểm gốc. 
 a M N P Q
Trong các tia MN; MP; MQ; NP; NQ
Có những tia nào là trùng nhau?
HS Là 2 tia chung gốc và cùng đi 
Qua 1 điểm (Khác điểm gốc)
MN; MP; MQ là những tia trùng nhau.
3. HAI TIA TRÙNG NHAU
.O
.N
.M
2 tia OM; ON là 2 tia trùng nhau. 
5 ph
Hoạt động3: Củng cố 
GV Hãy phân biệt sự khác và giống nhau giữa các hình: đường thẳng AB;tia AB; tia BA
TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời đúng.
Cho 2 điểm M; N cùng thuộc đường thẳng xy; ta có:
A. Mx và Ny là 2 tia đối nhau.
B. My và Nx là 2 tia đối nhau.
C. Mx và Nx là 2 tia đối nhau.
D. Mx và My là 2 tia đối nhau. 
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Học nhóm: Sau đó HS cả lớp nhận xét.
 C A B
 C A B D
 C A B D
C Ỵ đường thẳng AB;C Ï tia AB; CỴ tia BA
Câu 1: D
 IV/ Hướng dẫn về nhà 2 ph
Nắm vững 3 khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Bài tập 23, 24 trang 118 SGK	
D.Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 giao an 4 cot(1).doc