Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức

I/. MỤC TIÊU:

 * Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.

 * Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 II/.CHUẨN BỊ: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ

 III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.ổn định lớp: Vắng

2. Bài củ: H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp

 H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

 3/ Bài mới:

Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?

Giáo viên giới thiệu:

Hãy cho biết các phần tử của tập N

Giáo viên nhấn mạnh:

Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau

Giáo viên giới thiệu Tập N*

Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?

Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu cho đúng:

5N; 5N*; 0N; 0N*.

Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:

+ So sánh 2 và 4?

+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?

Gv giới thiệu các ký hiệu≥, .

Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:

Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.

Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.

Hãy tìm số liền sau của số 3?

Số 3 có mấy số liền sau?

Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.

Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?

Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? I. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*

+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N

 N={0;1;2;3;4.}

Các số 0;1;2;3.là các phần tử của tập N

+ Biểu diễn trên tia số:

 0 1 2 3 4 5 6 7 8

Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0

 N*={1;2;3;4;5.}

Hoặc: N*={xN | x>0}

HS Làm bài tập củng cố:

5N; 5N*; 0N; 0 N*

II. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

+ ab nghĩa là a

+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b

+ nếu a<>

Vd: nếu 5<7 và=""><10 thì=""><>

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.

+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?

+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.

 

doc 235 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Dương Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I/. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
I/. Mục tiêu của chương:
	a, Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN...
	b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không...
	c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
 	Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
	Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
	Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
	Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
	Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)	
III/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Hạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV/. Định hướng thiết bị dạy học:
	+ Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, 
	+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
Ngày soạn :21/8/2011 
 Ngày dạy :22/8/2011
Tiết 1: 	Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I/. Mục tiêu: 
	* Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp 
 thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	* Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập
 hợp cho trước 
	* Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu
	*Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
	II/.Chuẩn bị: 
	* Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ.
	III/. Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định lớp: Vắng..
2/ Bài củ: 	Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1
	Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
 3/ Bài mới:
Học sinh đọc 1, các ví dụ SGK 
Dựa vào đó hãy cho một só ví dụ khác về tập hợp.
+ Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
 A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
+ Gv Giới thiệu cách viết tập hợp:
+ Hãy viết tập hợp B các chử cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? 
? 5 có là phần tử của tập hợp A không?
+ Hãy dùng ký hiệuẻẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a   B: 1   B;  ẻ B 	
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2   D; 10   D 
Cho một học sinh lên bảng làm ?2 
Các ví dụ 
Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK
Cách viết và các ký hiệu
* Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
* Cách viêt một tập hợp
 - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ)
	- Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý.
	B={a,b,c}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết: 
đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A
Cho học sinh lên bảng làm
Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó 
?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xẻN| x<7}
 2 ẻ D ; 10 ẽ D.
?2 M={N;H;A;T;R;G}
3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK)
4/. Dăn dò: Học kỷ phần chú ý trong Sgk
	Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT
	Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên"
IV-Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn: 21/8/2011 
 Ngày dạy: 23 /8/2011
Tiết 2: 	Tập hợp Các số tự nhiên
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
	* Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu Ê và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
	II/.Chuẩn bị: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ
	III/. Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định lớp: Vắng
2. Bài củ: 	H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp
	H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
 	3/ Bài mới:
Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?
Giáo viên giới thiệu:
Hãy cho biết các phần tử của tập N
Giáo viên nhấn mạnh: 
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Giáo viên giới thiệu Tập N* 
Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?
Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻẽ cho đúng:
5 N; 5 N*; 0 N; 0 N*.
Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?
Gv giới thiệu các ký hiệu≥, Ê.
Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.
Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.
Hãy tìm số liền sau của số 3?
Số 3 có mấy số liền sau?
Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp N và Tập hợp N* 
+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
 	N={0;1;2;3;4...}
Các số 0;1;2;3...là các phần tử của tập N
+ Biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0
	N*={1;2;3;4;5...}
Hoặc: N*={xẻN | x>0}
HS Làm bài tập củng cố:
5ẻN; 5ẻN*; 0ẻN; 0ẽ N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
+ aÊb nghĩa là a<b hoặc a=b
+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b
+ nếu a<b và b<c thì a<c
Vd: nếu 5<7 và 7<10 thì 5<10
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?
+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.
3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 6,7 SGK 
Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK
4/. Dăn dò: 
 	+ Học kỹ bài trong sách giáo khoa
IV.Rút kinh nghiệm :
	+ Làm bài tập 10 trang 8 SGK, 10-15 trang 4 sách bài tập.
 Ngày soạn: 21/8/2011 
 Ngày dạy: 24/8/2011
Tiết 3: 	Ghi số tự nhiên
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
	* Biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
	* Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II/.Chuẩn bị:
	Bảng phụ, bảng con, bảng các chữ số La Mã không quả 30
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp: Vắng	
2.Bài củ: 	H1: Viết tập N và N* bằng 2 cách.Làm bài tập 11 (trang 5 SBT)
	H2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B lên tia số. 
3/ Bài mới:
Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên?
- Số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những số nào?
- Giáo viên giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? cho vd?
Giáo viên nêu chú ý và giải thích cho học sinh hiểu.
Giáo viên nhắc lại:
Vd: 222=200+20+2
 = 2.100+2.10+2
Tương tự hãy biểu diễn các số:
Trong đó: là số có 2 chữ số gốm a chục và b đơn vị.
Cho học sinh làm ?
Giáo viên giới thiệu cách ghi số La Mã.
Học sinh đọc và thực hiện.
Giáo viên giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30.
Số và chữ số
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3...chữ số.
Vd: 	+ Số có 1 chữ số: 6
	+ Số có 2 chữ số: 76
	+ Số có 3 chữ số: 476
	.....
Chý ý: +Khi viết các số tự nhiên từ 5 chử số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
	+ Cấn phân biệt số với chữ số, Số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Hệ thập phân
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 theo nguyên tắc: cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. 
Trong cách ghi số nói trên, giá trị một chữ số phụ thuộc giá trị của chữ số đó và vị trí của nó ở trong số.
Chú ý
 Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
3/. Củng cố: - Yêu cầu nhắc lại chú ý trong SGK
	 - Làm vào bảng con các bài tập 12;13;14;15.
4/. Dăn dò: - Học kỹ bài
	- Làm các bài tập 16-23 SBT
	- Đọc trước bài: "Số Phần tử của tập hợp - Tập hợp con".
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/8/2011 
Ngày dạy: 24/8/2011
Tiết 4: 	Số phần tử của tập hợp-tập hợp con
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô só phần tửcuảng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập con, và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
	* Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải hoặc không phải là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết tập con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu .
*Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sữ dụng các ký hiệu .
II/.Chuẩn bị:
	* Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp : Vắng	
2. Bài củ:	H1: Chữa bài tập 19 SBT
	H2: Chữa bài tập 21 SBT 
3. Bài mới:
Quan sát và nhận xét xem các tập hợp sau có bao nhiều phần tử.
+Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 vào bảng con.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 vào bảng con.
Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?	
Cũng cố cho học sinh làm bài tập 17-SGK. 
Giáo viên treo bảng phụ: 
Cho hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp E và F?
Nhận xét về các phần tử của tập E và tập F?
+Giáo  ... 
Ngày soạn: / 5/2009. Ngày giảng: /5/2009-6C
 /5/2006-6D
Tiết 108: ôn tập cuối năm (tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển t duy của HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ. 
HS: học và làm bài tập đã cho
III.tiến trình dạy hoc
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (12')
Y/c 2 HS lên chữa BT
HS 1: Chữa BT 86 b, d
HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19)
Đáp án:
Bài 86 (SBT/17)
b/ 
d/ 
Bài 91 (SBT/19)
 M = 
 	N = 
GV: Cho HS nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 nội dung kiến thức
Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT)
Tính nhanh:
Q = (
Em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao?
Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B = 0,25.1
Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
Y/c HS làm BT 176
2 HS đồng thời lên bảng.
Yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tơng tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trớc?
Xét phép nhân trớc 
Muốn tìm thừa số cha biết ta làm nh thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Y/c HS làm bài 4. Cách làm tơng tự BT 3.
Phần ghi bảng
I. Luyện tập thực hiện phép tính:
 (10/)
Bài 1 (Bài 91 – SBT /19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
= 
B = 0,25.1 = 
= 
Bài 176 SGK/67)
a/ 
= 
= 
= 
b/ B = 
T=
= (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102
M = 
= 
 Vậy B = 
II. Toán tìm x (18/)
Bài 1: Tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
Bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
Bài 4 :
 x = -2
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa (3')
5. Hớng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chơng III)
+ Tìm giá trị phân số của 1 số cho trớc.
+ Tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ Tìm tỉ số của 2 số a và b.
===============================
Ngày soạn: 3/ 5/2008
Ngày giảng: 6/5/2008
Tiết 109: ôn tập cuối năm
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ. 
HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
II. Bài mới:
Muốn rút gọn một phân số ta làm nh thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản cha?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/Với a, n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b/ Với a, m, n N 
am.an = .
am : an = .. với .
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn d 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: (10/)
Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ớc chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. (18/)
Các tính chất:
- Giao hoán
- Kết hợp
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- (98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3– 0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b/ Với a, m, n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK/67)
Giải:
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 III. Hớng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
________________________________________
Ngày soạn 5/ 5/2008
 Ngày giảng: 8/5/2008
Tiết 110: ôn tập cuối năm (tiết 3)
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển t duy của HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ. 
HS: học và làm bài tập đã cho
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
Y/c 2 HS lên chữa BT
HS 1: Chữa BT 86 b, d
HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19)
Đáp án:
Bài 86 (SBT/17)
b/ 
d/ 
Bài 91 (SBT/19)
 M = 
 	N = 
GV: Cho HS nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT)
Tính nhanh:
Q = (
Em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao?
Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B = 0,25.1
Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
Y/c HS làm BT 176
2 HS đồng thời lên bảng.
Yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tơng tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trớc?
Xét phép nhân trớc 
Muốn tìm thừa số cha biết ta làm nh thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Y/c HS làm bài 4. Cách làm tơng tự BT 3.
I. Luyện tập thực hiện phép tính:
 (10/)
Bài 1 (Bài 91 – SBT /19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
= 
B = 0,25.1 = 
= 
Bài 176 SGK/67)
a/ 
= 
= 
= 
b/ B = 
T=
= (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102
M = 
= 
 Vậy B = 
II. Toán tìm x (18/)
Bài 1: Tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
Bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
Bài 4 :
 x = -2
III. Hớng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chơng III)
+ Tìm giá trị phân số của 1 số cho trớc.
+ Tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ Tìm tỉ số của 2 số a và b.
Tiết 111: Ngày soạn: /5/09;ngày dạy: /5/2009-6C+6D
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II( phần số học)
I. MỤC TIÊU:
	+ Củng cố hệ thống các kiến thức số học.
	+ Sửa sai các kiến thức HS thường mắc phải.
	+ Rèn kỹ năng tính toán chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	- Bài kiểm tra Học kỳ II đã chấm, chuẩn bị phát cho HS.
	- Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS.
III. TIẾN TRìNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định:
2. Phát bài biểm tra:k0
	3. Sửa bài:
Bài 1	 Các câu a,b,học sinh làm đúng ít mắc lỗi
c)Đa số học sinh làm bài 1a sai vì không biết nên kết quả lẽ ra phải
bằng vì thì lại là:
Bài 2	
a) Không viêt hết 6 phân số thoả mãn trong tập hợp
b)Cha viết biểu thức bằng đã thay số nên tính dài do đó dẫn đến kết quả sai.
Bài 3
Câu a,b,c học sinh làm tốt. Câu c đa số các em sai từ bớc2 vì thực hiện trong ngoặc trớc:
Bài 4 Đây là dạng quen thuộc nên các em làm tốt. Một số em cha biết tính phần trăm:
Bài 6 Đây là dạng tính hỗn hợp:Bớc 1 Gọi 2 số phải tìm là a&b ta có 
Bớc 2 :Thêm 60 vào số thứ nhất thì tỷ số giữa số thứ nhất và số thứ2 là 
Nên ta có 
Bớc 3 Dùng tính chất một tổng chia một số để tách (*) ra nghĩa là cô lập số thứ nhất để tính sốthứ 2 thay vào(*) ta có 
Bớc 4 thay b=400 vào ta có:
4. Củng cố: Từng phần 3’
5. Hướng dẫn về nhà:2’
+ Xem lại lý thuyết và các dạng bài tập HKII đã học
Đề 1
Đề 2
Bài 1: (3 điểm) 
	a) Số nguyên tố là gì?
 	b) Tìm ƯCLN(54;90)
Bài 2: (2 điểm) 
Cho số với x là chữ số hàng đơn vị. Có thể thay x bằng chữ số nào để:
a) chia hết cho cả 2 và 3.
b) chia hết cho cả 5 và 9.
Bài 3: (2 điểm) Hai anh Thông và Minh cùng làm việc trong một nhà máy nhưng ở hai bộ phận khác nhau. Anh Thông cứ 8 ngày thì được nghĩ 1 ngày. Anh Minh thì cứ 12 ngày thì được nghĩ một ngày. Lần đầu cả hai anh cùng nghĩ vào ngày 5/9. Hỏi đến ngày nào trong tháng 9 cả hai anh lại được nghĩ cùng ngày với nhau?
Bài 4: (2 điểm) hãy chỉ ra cho mỗi câu sau một ví dụ để chứng tỏ khẳng định này là sai:
a) Nếu mổi số hạng của tổng không chia hết cho 2 thì tổng không chia hết cho 2.
b) Nếu tổng chia hết cho 2 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 2.
Bài 5: (1 điểm): Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 160. Hỏi tổng đó có chia hết cho 85 không? tại sao?
Đáp án và biểu điểm chấm
(Xem ở sổ lưu đề tổ toán lý)
Bài 1: (3 điểm) 
a)Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
b) Tìm BCNN(24;90).
 Bài 2: (2 điểm) 
Cho số với x là chữ số hàng đơn vị. Có thể thay x bằng chữ số nào để:
a) chia hết cho cả 3 và 5.
b) chia hết cho cả 2 và 9.
Bài 3: (2 điểm) Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, Bạn lớp trởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sau cho số bạn nam trong mỗi nhóm đề bằng nhau và số bạn nữ cũng được chia đều như thế. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam và bao nhiêu bạn nữ?
Bài 4: (2 điểm) hãy chỉ ra cho mỗi câu sau một ví dụ để chứng tỏ khẳng định này là sai:
a) Nếu mổi số hạng của tổng không chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3.
b) Nếu tổng chia hết cho 3 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3.
Bài 5: (1 điểm): Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 170. Hỏi tổng đó có chia hết cho 85 không? tại sao?
Đáp án và biểu điểm chấm
(Xem ở sổ lưu đề tổ toán lý)
3/. Dăn dò: - Về nhà kiểm tra lại bài làm của mình. Đọc trước bài Làm quen với số nguyên âm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 2013.doc