1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.Thước thẳng.
HS: Như dặn dò tiết trước.
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1:
-Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Sữa bài tập 189 SBT. ( 10đ)
HS2:
-So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
-Sữa bài tập 190 SBT. ( 10 đ)
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x12 ; x21; x28 và 150<><>
GV: Gợi ý
HS: xác định dạng toán
GV: phân việc cho các nhóm
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: diễn giảng làm rõ bài tập
Nhận xét phê điểm
Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105.
HS: thực hiện tìm bội chung thông qua BCNN.
GV: rèn kĩ năng phân tích một số ra TSNT cho học sinh .
Bài 157 SGK:
GV: hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào?
HS: a là GCNN của 10 và 12
GV: phân việc cho các nhóm
HS:Hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét , phê điểm.
Bài 158 SGK:
GV:So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào?
HS: nhận biết sự khác nhau và hoàn thành bài tập
GV: diễn giảng làm rõ
Rèn kĩ năng tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất và dựa vào điều kiện bài toán .
Bài 195 SBT:
GV: gọi một HS đọc và tóm tắt đề.
HS :đọc và tóm tắt đề:
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì vừa đủ ( số học sinh; 100150 ).
HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 .
GV: gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ?
HS: hoạt động nhóm theo gợi ý.
:
GV: kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV: cho học sinh nêu bài học kinh nghiệm rút ra từ các bài tập
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ:
ĐS: a = 1386.
ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375.
II/ Bài tập mới:
Bài tập 156:
x12; x21 ; x28
xBC ( 12; 21; 28)
BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84
Vì 150 <>< 300="" x="" {="" 168;="">
Bài 193 ( SBT):
63 = 32.7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945.
Bài 157 SGK:
a là BCNN ( 10; 12)
10 = 2.5
12 = 22.3
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158 SGK:
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có aBC( 8; 9) và 100 a 200
Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau.
BCNN( 8,9) = 8.9 = 72
mà 100 a 200 a= 144.
Bài 195 SBT:
Gọi số đội viên liên đội là a
( 100 a150)
vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
a -1) 2
(a – 1) 3
(a-1) 4
(a – 1) 5
BCNN ( 2;3;4;5) = 60
Vì (100 a150) 99 a-1 149
Ta có: a – 1 = 120.
a = 121 ( thoả mãn điều kiện).
Vậy số đội viên liên đội là 121 người.
( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5).
III/Bài học kinh nghiệm
Ơ bài 195 ta thấy số đội viên khi xếp hàng 2 5 đều thừa 1 em . Khi đó bớt 1 đội viên thì các hàng sẽ không bị dôi ra. Điều đó có nghĩa là :
(a – 1) 2
( a-1) 3
(a-1) 4
(a-1) 5
Tiết 36: LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.Thước thẳng.
HS: Như dặn dò tiết trước.
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1:
-Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Sữa bài tập 189 SBT. ( 10đ)
HS2:
-So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
-Sữa bài tập 190 SBT. ( 10 đ)
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x12 ; x21; x28 và 150<x<300
GV: Gợi ý
HS: xác định dạng toán
GV: phân việc cho các nhóm
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: diễn giảng làm rõ bài tập
Nhận xét phê điểm
Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105.
HS: thực hiện tìm bội chung thông qua BCNN.
GV: rèn kĩ năng phân tích một số ra TSNT cho học sinh .
Bài 157 SGK:
GV: hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào?
HS: a là GCNN của 10 và 12
GV: phân việc cho các nhóm
HS:Hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét , phê điểm.
Bài 158 SGK:
GV:So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào?
HS: nhận biết sự khác nhau và hoàn thành bài tập
GV: diễn giảng làm rõ
Rèn kĩ năng tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất và dựa vào điều kiện bài toán .
Bài 195 SBT:
GV: gọi một HS đọc và tóm tắt đề.
HS :đọc và tóm tắt đề:
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì vừa đủ ( số học sinh; 100150 ).
HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 .
GV: gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ?
HS: hoạt động nhóm theo gợi ý.
:
GV: kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV: cho học sinh nêu bài học kinh nghiệm rút ra từ các bài tập
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
ĐS: a = 1386.
ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375.
II/ Bài tập mới:
Bài tập 156:
x12; x21 ; x28
xBC ( 12; 21; 28)
BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84
Vì 150 < x< 300 x { 168; 252}.
Bài 193 ( SBT):
BCNN ( 63; 35; 105)
= 32. 5.7 = 315.
63 = 32.7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945.
Bài 157 SGK:
BCNN (10; 12)
= 22. 3. 5 = 60
a là BCNN ( 10; 12)
10 = 2.5
12 = 22.3
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158 SGK:
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có aBC( 8; 9) và 100 a 200
Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau.
BCNN( 8,9) = 8.9 = 72
mà 100 a 200 a= 144.
Bài 195 SBT:
Gọi số đội viên liên đội là a
( 100 a150)
vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
a -1) 2
(a – 1) 3
(a-1) 4
(a – 1) 5
BCNN ( 2;3;4;5) = 60
Vì (100 a150) 99 a-1 149
Ta có: a – 1 = 120.
a = 121 ( thoả mãn điều kiện).
Vậy số đội viên liên đội là 121 người.
( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5).
III/Bài học kinh nghiệm
Ơû bài 195 ta thấy số đội viên khi xếp hàng 2 5 đều thừa 1 em . Khi đó bớt 1 đội viên thì các hàng sẽ không bị dôi ra. Điều đó có nghĩa là :
(a – 1) 2
(a – 1) BC( 2,3,4,5) .
( a-1) 3
(a-1) 4
(a-1) 5
4.4 Củng cố, luyện tập
GV: cho học sinh nêu lại phương pháp tìm BCNN
Phương pháp tìm bội chung thông qua BCNN
HS: nêu lại phương pháp
GV: nhận xét chốt lại:
Cần phân biệt sử khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN để tránh nhầm lẫn khi giải bài tập
Củng cố qua bài học kinh nghiệm.
HS: nêu lại qui tắc tìm BCNN
Nêu lại phương pháp tìm BC thông qua BCNN như SGK.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà :
+ Oân lại bài.
+ Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời câu hỏi ôn tập tr.61 SGK vào vở bài tập.
+ Làm bài tập 159; 160; 161 và 196, 197 SBT.
+ Đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: