Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm  dương ).

2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên; thấy rõ tính thực tế của phép toán nhân

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm bài tập

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK , máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 84, 86 SGK/92

2) Học sinh: ở Tiết 63

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?

 Làm bài 82 SGK/92

 HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên ?

 Làm bài 83 SGK/92

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

- G: Cho HS làm bài 84 SGK/92

 + H: lên bảng điền vào chỗ trống .

- G: nhận xét

- G: Cho HS làm bài 86 SGK/93

 + H: yêu cầu 5 Hs lên bảng điền vào chỗ trống .

- G: nhận xét

- G: Cho HS làm bài 87 SGK/92

* Hãy biểu diễn các số :

 25 ; 36; 49; 0

dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ?

 + H: lên bảng làm bài .

- G: nhận xét

- G: em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên khác 0 ?

 + H: là một số nguyên dương

- G: khẳng định lại: “bình phương của một số nguyên khác 0 luôn luôn là một số nguyên dương”

Hoạt động 2:

- G: Cho HS làm bài 88 SGK/93

 HD: x có thể nhận những giá trị nào ?

 + H: x > 0 ; x < 0;="" x="">

- G: nhận xét

Hoạt động 3:

- G: Cho HS tự nghiên cứu bài 89 SGK/93

- G: hãy cho biết cách đặt số âm trên máy tính ?

 + H: trả lời

- G: nhận xét và hướng dẫn ( nếu cần )

- G: hãy tính câu a, b, c bằng máy ?

 + H: tính và đọc kết quả

- G: nhận xét

Bài 84 SGK/92:

Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2

+ + + +

+ - - +

- + - -

- - + -

Bài 86 SGK/93:

a -15 13 -4 9 -1

b 6 -3 -7 -4 -8

a.b -90 -39 28 -36 8

Bài 87 SGK/93:

 32 = (-3)2 = 9

 25 = (-5).(-5) = 5.5

 36 = (-6).(-6) = 6.6

 49 = (-7).(-7) = 7.7

 0 = 0.0

Bài 88 SGK/93

 x > 0  -5.x <>

 x < 0="" ="" -5.x=""> 0

 x = 0  -5.x = 0

Bài 89 SGK/93

a) – 9 492

b) – 5 928

c) 143 175

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 6/1	- Tuần 21
- Ngày dạy: 10/1	Lớp 6A2	- Tiết 64
- Ngày dạy: 10/1	Lớp 6A3
LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm à dương ).
2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên; thấy rõ tính thực tế của phép toán nhân
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm bài tập
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK , máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 84, 86 SGK/92
2) Học sinh: ở Tiết 63
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? 
	Làm bài 82 SGK/92
	HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên ?
	Làm bài 83 SGK/92
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- G: Cho HS làm bài 84 SGK/92
	+ H: lên bảng điền vào chỗ trống .
- G: nhận xét 
- G: Cho HS làm bài 86 SGK/93
	+ H: yêu cầu 5 Hs lên bảng điền vào chỗ trống .
- G: nhận xét 
- G: Cho HS làm bài 87 SGK/92
* Hãy biểu diễn các số : 
	25 ; 36; 49; 0
dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ? 
	+ H: lên bảng làm bài . 
- G: nhận xét 
- G: em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên khác 0 ? 
	+ H: là một số nguyên dương 
- G: khẳng định lại: “bình phương của một số nguyên khác 0 luôn luôn là một số nguyên dương” 
Hoạt động 2:
- G: Cho HS làm bài 88 SGK/93
	HD: x có thể nhận những giá trị nào ? 
	+ H: x > 0 ; x < 0; x = 0
- G: nhận xét 
Hoạt động 3:
- G: Cho HS tự nghiên cứu bài 89 SGK/93
- G: hãy cho biết cách đặt số âm trên máy tính ? 
	+ H: trả lời
- G: nhận xét và hướng dẫn ( nếu cần )
- G: hãy tính câu a, b, c bằng máy ? 
	+ H: tính và đọc kết quả 
- G: nhận xét 
Bài 84 SGK/92:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86 SGK/93:
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 87 SGK/93:
	32 = (-3)2 = 9 
	25 = (-5).(-5) = 5.5
	36 = (-6).(-6) = 6.6 
	49 = (-7).(-7) = 7.7
	0 = 0.0
Bài 88 SGK/93
	x > 0 Þ -5.x < 0
	x 0
	x = 0 Þ -5.x = 0
Bài 89 SGK/93
– 9 492
– 5 928
143 175
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- G: khi nào tích hai số nguyên là số dương, số âm, số 0 ?
- G: Bình phương của một số nguyên khác 0 là số âm hay dương ? Giải thích ? 
à yêu cầu HS cho VD cụ thể ? 
- G: nhấn mạnh lại cho HS quy tắc dấu 
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
+
+
+
+
-
-
-
+
-
-
-
+
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn lại qui tắc nhân hai số nguyên.
Ôn lại tính chất của phép nhân trong tập hợp N
Làm bài 128; 129; 130; 131 SBT/70
( Tương tự như các bài đã làm ).
Đọc trước “ Tính chất của phép nhân”
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+64.doc