HS1: - So sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Chữa BT 190/25 SBT.
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (35 phút)
- GV: Số x phải tìm cần thỏa mãn những điều kiện gì?
- HS: .
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS: .
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có).
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
- HS: .
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có).
- GV: Hướng dẫn HS làm.
- GV: Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây một người phải trồng?
- HS: .
- GV: Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây mỗi người của hai đội phải trồng?
- HS: .
- GV(gợi ý): Nếu gọi số đội viên của liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5?
- HS: .
- GV: Tiếp tục hướng dẫn để HS tìm được a. BT 156/SGK/60.
Giải.
x 12 ; x 21 ; x 28
x BC(12;21;28)
12 = 22.3
21 = 3.7
28 = 22.7
BCNN(12;21;28) = 22.3.7 = 84
BC(12; 21; 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336;. }
Vì 150 < x="">< 300="">
x {168; 252}
BT 157/SGK/60.
Giải.
Số ngày phải tìm là BCNN(10;12).
10 = 2.5
12 = 22.3
BCNN(10;12) = 22.3.5 = 60
Vậy: sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn cùng trực nhật.
BT 158/SGK/60.
Giải.
Số cây mỗi đội phải trồng là BC(8; 9) và trong khoảng từ 100 đến 200 cây.
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = B(72) = {0; 72; 144; 216; . }
Vậy: số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
BT 195/ SBT/ 25.
Giải
Gọi số đội viên liên đội là a.
(100 a 150)
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Nên ta có:
(a-1) BC(2; 3; 4; 5)
BCNN(2; 3; 4; 5) = 60
BC(2; 3; 4; 5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; . }
Vì 100 a 150
99 a-1 149
a-1 = 120
a = 121 (thõa mãn điều kiện)
Vây: số đội viên của liên đội là 121 người.
TuÇn : 12 Ngµy so¹n: 11/11/2008 TiÕt: 36 Ngµy d¹y: 13/11/2008 luyÖn tËp 2 A. Môc tiªu: Củng cố cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. B. ChuÈn bÞ: GV: B¶ng phô ghi bµi tËp. HS : ¤n tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc. C. TiÕn tr×nh d¹y , häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (8 phót) HS1: - So sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Chữa BT 190/25 SBT. Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (35 phút) - GV: Số x phải tìm cần thỏa mãn những điều kiện gì? - HS: .......... - GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. - HS: ......... - GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có). - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận. - HS: ......... - GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có). - GV: Hướng dẫn HS làm. - GV: Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây một người phải trồng? - HS: .......... - GV: Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây mỗi người của hai đội phải trồng? - HS: ........ - GV(gợi ý): Nếu gọi số đội viên của liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5? - HS: ......... - GV: Tiếp tục hướng dẫn để HS tìm được a. BT 156/SGK/60. Giải. x12 ; x21 ; x28 x BC(12;21;28) 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12;21;28) = 22.3.7 = 84 BC(12; 21; 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336;... } Vì 150 < x < 300 x {168; 252} BT 157/SGK/60. Giải. Số ngày phải tìm là BCNN(10;12). 10 = 2.5 12 = 22.3 BCNN(10;12) = 22.3.5 = 60 Vậy: sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn cùng trực nhật. BT 158/SGK/60. Giải. Số cây mỗi đội phải trồng là BC(8; 9) và trong khoảng từ 100 đến 200 cây. BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 BC(8; 9) = B(72) = {0; 72; 144; 216; .... } Vậy: số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. BT 195/ SBT/ 25. Giải Gọi số đội viên liên đội là a. (100a150) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Nên ta có: (a-1)BC(2; 3; 4; 5) BCNN(2; 3; 4; 5) = 60 BC(2; 3; 4; 5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ... } Vì 100a150 99a-1149 a-1 = 120 a = 121 (thõa mãn điều kiện) Vây: số đội viên của liên đội là 121 người. Ho¹t ®éng 5: Híng dÉn vÒ nhµ (2 phót) Ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập. Soạn tiếp 5 câu hỏi ôn tập còn lại. - BTVN: 159; 160; 161 / 63 SGK.
Tài liệu đính kèm: