1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS hiểu được cách tìm BC thông qua BCNN
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
1.2 Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
1.3 Thái độ: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Trọng tâm
- Tìm BCNN và BC thông qua BCNN
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1:
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?(6đ)
Tìm BCNN ( 10; 12; 15)(4đ)
HS2:
-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?(4đ)
-Tìm BCNN ( 8; 9; 11)
BCNN ( 25; 50) (6đ)
BCNN ( 24; 40; 168)
GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.
GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Hoạt động 2: Luyện tập
Ví dụ3: Cho A ={ xN/ x 8 ; x 18; x30 ;
x<>
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
Cử đại diện trình bày cách làm.
Các nhóm khác so sánh, bổ sung.
Kết luận.
Vì x 8
x 18
x30
BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360
BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = { 0; 360; 720}
GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK.
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">
HS độc lập làm bài vào tập
Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.
GV kiểm tra kết quả làm bài ở tập của một số em và cho điểm.
Bài 152 SGK:
GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét.
a 15
a 18
B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .}
B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .}
Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .}
Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
-GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
Một HS lên bảng trình bày.
Bài tập 154 SGK:
GV hướng dẫn HS làm bài.
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập. I. Lý thuyết
SGK
BCNN ( 10; 12; 15) = 60
SGK
BCNN ( 8; 9; 11) = 792
BCNN ( 25; 50) = 50
BCNN ( 24; 40; 168) =840
2/ Luyện tập
Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Ví dụ 3(sgk)
* Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">
a 60
a 280
vì a < 1000="" vậy="" a="">
Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau:
a15
a18
vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18)
a= 90
Bài 153 SGK:
BCNN ( 30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 3 0 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450.
Bài tập 154 SGK:
a 2
a 3
a 4
a 8
LUYỆN TẬP Tiết :35 Ngày dạy: 2/11/2011 Tuần 12 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS hiểu được cách tìm BC thông qua BCNN - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. 1.2 Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. 1.3 Thái độ: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. Trọng tâm - Tìm BCNN và BC thông qua BCNN 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ. 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết HS1: -Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?(6đ) Tìm BCNN ( 10; 12; 15)(4đ) HS2: -Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?(4đ) -Tìm BCNN ( 8; 9; 11) BCNN ( 25; 50) (6đ) BCNN ( 24; 40; 168) GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS. GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Hoạt động 2: Luyện tập Ví dụ3: Cho A ={ xN/ x 8 ; x 18; x30 ; x< 1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm. Cử đại diện trình bày cách làm. Các nhóm khác so sánh, bổ sung. Kết luận. xBC ( 8; 18; 30) và x< 1000 Vì x 8 x 18 x30 BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360 BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360. Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720. Vậy A = { 0; 360; 720} GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK. BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280 HS độc lập làm bài vào tập Một em nêu cách làm và lên bảng chữa. GV kiểm tra kết quả làm bài ở tập của một số em và cho điểm. Bài 152 SGK: GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét. a BC( 15; 18) a 15 a 18 B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .} B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .} Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .} Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90 Bài 153 SGK: Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500. -GV yêu cầu HS nêu hướng làm. Một HS lên bảng trình bày. Bài tập 154 SGK: GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8? Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên. GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập. I. Lý thuyết SGK BCNN ( 10; 12; 15) = 60 SGK BCNN ( 8; 9; 11) = 792 BCNN ( 25; 50) = 50 BCNN ( 24; 40; 168) =840 2/ Luyện tập Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Ví dụ 3(sgk) * Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280 a BC ( 60; 280) BCNN( 60; 280) = 840 a 60 a 280 vì a < 1000 vậy a = 840. Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau: a BC( 15; 18) a15 a18 vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18) a= 90 Bài 153 SGK: BCNN ( 30; 45) = 90 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 3 0 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450. Bài tập 154 SGK: aBC(2;3;4;8) và 35 a60 BCNN ( 2, 3, 4, 8) = 24 a = 48 a 2 a 3 a 4 a 8 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố Bài 155 SGK: GV treo bảng phụ ghi bài 155. Yêu cầu hs thảo luận theo bàn sau đó lên điền kết quả vào bảng: a/ Điền vào ô trống. b/ So sánh tích ƯCLN ( a; b) . BCNN ( a; b) với tích a.b. a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN (a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN( a; b) . BCNN (a; b) = a.b Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? * Bài học kinh nghiệm: ƯCLN(a,b) x BCNN(a,b) = a.b 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học của tiết này: Học thuộc qui tắc tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT và tìm BC thông qua BCNN Bài tập: 189, 190, 191, 192 SBT. * Đối với bài học của tiết sau: Chuẩn bị luyện tập 2 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: