Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- HS hiểu được cách tìm BC thông qua BCNN

- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

1.2 Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

1.3 Thái độ: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

2. Trọng tâm

- Tìm BCNN và BC thông qua BCNN

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Lý thuyết

HS1:

-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?(6đ)

Tìm BCNN ( 10; 12; 15)(4đ)

HS2:

-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?(4đ)

-Tìm BCNN ( 8; 9; 11)

 BCNN ( 25; 50) (6đ)

 BCNN ( 24; 40; 168)

GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.

GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

Hoạt động 2: Luyện tập

Ví dụ3: Cho A ={ xN/ x 8 ; x 18; x30 ;

x<>

Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.

Cử đại diện trình bày cách làm.

Các nhóm khác so sánh, bổ sung.

Kết luận.

Vì x 8

 x 18

 x30

BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360

BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360.

Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.

Vậy A = { 0; 360; 720}

GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK.

BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">

HS độc lập làm bài vào tập

Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.

GV kiểm tra kết quả làm bài ở tập của một số em và cho điểm.

Bài 152 SGK:

GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét.

a 15

a 18

B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .}

B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .}

Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .}

Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90

Bài 153 SGK:

Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.

-GV yêu cầu HS nêu hướng làm.

Một HS lên bảng trình bày.

Bài tập 154 SGK:

GV hướng dẫn HS làm bài.

Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?

Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.

GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập. I. Lý thuyết

SGK

BCNN ( 10; 12; 15) = 60

SGK

BCNN ( 8; 9; 11) = 792

 BCNN ( 25; 50) = 50

BCNN ( 24; 40; 168) =840

2/ Luyện tập

Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN

Ví dụ 3(sgk)

* Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó

BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">

a 60

a 280

vì a < 1000="" vậy="" a="">

Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau:

a15

a18

vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18)

 a= 90

Bài 153 SGK:

BCNN ( 30; 45) = 90

Các bội chung nhỏ hơn 500 của 3 0 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450.

Bài tập 154 SGK:

a 2

a 3

a 4

a 8

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 84Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết :35 	Ngày dạy: 2/11/2011
Tuần 12
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: 
- HS hiểu được cách tìm BC thông qua BCNN 
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
1.2 Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
1.3 Thái độ: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Trọng tâm
- Tìm BCNN và BC thông qua BCNN
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	 
4.2 Kiểm tra miệng:	
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1:
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?(6đ)
Tìm BCNN ( 10; 12; 15)(4đ)
HS2:
-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?(4đ)
-Tìm BCNN ( 8; 9; 11)
 BCNN ( 25; 50) (6đ)
 BCNN ( 24; 40; 168)
GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.
GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Hoạt động 2: Luyện tập
Ví dụ3: Cho A ={ xN/ x 8 ; x 18; x30 ; 
x< 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
Cử đại diện trình bày cách làm.
Các nhóm khác so sánh, bổ sung.
Kết luận.
xBC ( 8; 18; 30) và x< 1000
Vì x 8
 x 18
 x30 
BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360
BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = { 0; 360; 720}
GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK.
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280
HS độc lập làm bài vào tập 
Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.
GV kiểm tra kết quả làm bài ở tập của một số em và cho điểm.
Bài 152 SGK:
GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét.
a BC( 15; 18)
a 15 
a 18 
B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .}
B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .}
Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .}
Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
-GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
Một HS lên bảng trình bày.
Bài tập 154 SGK:
GV hướng dẫn HS làm bài.
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập.
I. Lý thuyết
SGK
BCNN ( 10; 12; 15) = 60
SGK
BCNN ( 8; 9; 11) = 792
 BCNN ( 25; 50) = 50 
BCNN ( 24; 40; 168) =840
2/ Luyện tập
Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Ví dụ 3(sgk)
* Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280
a BC ( 60; 280)
BCNN( 60; 280) = 840
a 60
a 280 
vì a < 1000 vậy a = 840.
Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau:
a BC( 15; 18)
a15
a18 
vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18)
 a= 90
Bài 153 SGK:
BCNN ( 30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 3 0 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450.
Bài tập 154 SGK:
aBC(2;3;4;8) và 35 a60
BCNN ( 2, 3, 4, 8) = 24
a = 48
a 2
a 3
a 4
a 8
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
Bài 155 SGK:
GV treo bảng phụ ghi bài 155. Yêu cầu hs thảo luận theo bàn sau đó lên điền kết quả vào bảng:
a/ Điền vào ô trống.
b/ So sánh tích ƯCLN ( a; b) . BCNN ( a; b) với tích a.b.
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a;b)
2
10
1
50
BCNN(a;b)
12
300
420
50
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: ƯCLN( a; b) . BCNN (a; b) = a.b
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
* Bài học kinh nghiệm:
ƯCLN(a,b) x BCNN(a,b) = a.b
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học của tiết này:
Học thuộc qui tắc tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT và tìm BC thông qua BCNN
Bài tập: 189, 190, 191, 192 SBT.
* Đối với bài học của tiết sau:
Chuẩn bị luyện tập 2
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 35.doc