1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số. HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
b. Kĩ năng : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm bội chung nhỏ nhất của hai nhay nhiều số.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán.
2/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ để so sánh hai quy tắc, thước thẳng .
HS: Nắm phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nắm quy tắc tìm ước chung lớn nhất
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm,luyện tập và thực hành , diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC:
?:Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?
Tìm BC(4; 6).( 10 đ)
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . }
Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .}
Tiết 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số. HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
b. Kĩ năng : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm bội chung nhỏ nhất của hai nhay nhiều số.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán.
2/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ để so sánh hai quy tắc, thước thẳng .
HS: Nắm phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nắm quy tắc tìm ước chung lớn nhất
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm,luyện tập và thực hành , diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC:
?:Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?
Tìm BC(4; 6).( 10 đ)
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . }
Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .}
4.3 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất
GV: đặt vấn đề: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6) ? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta xét bài học.
Ví dụ 1
GV: viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;. . .
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .}
Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6.
Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12
GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: cho HS đọc phần đóng khung tr/57 SGK.
Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
HS : nêu mối quan hệ
GV: hình thành nhận xét
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ: BCNN( 5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1) = BCNN ( 4; 6)
Hoạt động 2: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
GV: đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các bội chung của chúng. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp đó chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy?
Nêu ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30)
GV:Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
Để chia hết cho 8 , BCNN của ba số 8; 18; 30 phải có chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
Để chia hết cho cả 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa những thừa số nguyên tố nào? Mỗi thừa số với số mũ là bao nhiêu ?
HS: lần lượt hoàn thành các câu hỏi của giáo viên
GV: giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
HS: tiến hành thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét, hướng học sinh hình thành quy tắc.
HS:Rút ra quy tắc tìm BCNN.
GV:So sánh điểm giống nhau và khác nhau với tìm ƯCLN.
HS: so sánh hai quy tắc trên bảng phụ để thấy điểm giống và khác nhau .
GV: nhận xét chốt lại qui tắc
1/ Bội chung nhỏ nhất:
-BCNN của hai hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6).
Chú ý: SGK/58
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
23
23; 32; 5
23. 32. 5 = 360
BCNN ( 8; 18; 30) = 360
Quy tắc: SGK/58
4 = 22 ; 6= 2.3
BCNN( 4; 6) = 22. 3 = 12
4.4 Củng cố, luyện tập
GV:Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN ( 4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT ? So sánh với cách làm trên.
HS:Làm ?1
Tìm BCNN( 8;12)
Tìm BCNN ( 5; 7; 8) đi đến chú ý a.
Tìm BCNN ( 12; 16; 48) đi đến chú ý b.
Bài tập 149 SGK:
GV: Phân việc cho các nhóm
HS: thảo luận hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm
Tìm bội chung của:
a/ 60 và 280
b/ 84 và 108
c/ 13 và 15
GV: cho HS làm tiếp:
-Điền vào chỗ trống . . . nội dung thích hợp; so sánh hai quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta làm như sau:
+Phân tích mỗi số. . .
+ Chọn ra các thừa số. . .
+Lập . . . . . . mỗi thừa số lấy với số mũ. . ..
HS: Hoàn thành
GV: nhận xét chốt lại bài học
?1
BCNN (8;12)= 23.3 = 24
8 = 23
12 = 22. 3
BCNN ( 48; 16; 12) = 48
BCNN ( 5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
4812
4816
Bài tập 149 SGK:
a/ 60 = 22. 3. 5
= 23. 5. 7
BCNN ( 60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840
b/ 84 = 22. 3. 7
108 = 22. 33
BCNN ( 84; 108) = 22. 33. 7 = 756
c/ BCNN ( 13; 15 ) = 195
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số . . . ta lam như sau:
+Phân tích mỗi số ra TSNT
+Chọn ra các thừa số chung và riêng
+Lập tích mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Học bài.
+ Làm bài tập 150, 151 SGK; 188 SBT
+ Tiết sau luyện tập .
5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: