1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS được củng cố các kíên thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.
1.3 Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
2. Trọng tâm
- Tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1:Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT.(4đ)
-Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng
480 a và 600 a (6đ)
HS 2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.(4đ)
-Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC ( 126; 210; 90) (6đ)
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm kiểm tra của hai HS.
GV: Ở hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2.
Hoạt động 2: bài tập mới
Bài 146 tr.57SGK
Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x=""><>
GV: gọi HS lên bảng làm
HS khác làm vào tập . Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 147tr. 57 SGK
GV: yêu cầu hs đọc đề ( ở bảng phụ)
Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp > 2
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a . Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2.
b/Tìm số a nói trên.
c/ Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm lời giải.
HS: thảo luận nhóm . GV gọi đại diện một nhóm trình bảy kết quả , các nhóm khác nhận xét và sửa sai( nếu có)
Bài 148/57 SGK
GV: bài 148 tương tự như bài 147
GV : gọi một hs lên bảng làm.
GV: chấm điểm bài làm một số hs khác.
I. Lý thuyết
SGK
SGK
II. Bài tập mới
BT: 480 a và 600 a
Do 480 a => 480 là B(a)
và 600 a => 600 là B(a)
ð a ƯC(480,600)
ð mà a lad số tự nhiên lớn nhất
ð a = ƯCLN(480,600) = 120
Vậy: a = 120
BT: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90)
ƯCLN( 126; 210; 90) = 6
ƯC( 126; 210; 90) = { 1; 2; 3; 6}
Bài 146 tr.57 SGK:
xƯC ( 112; 140)
Tìm ƯCLN ( 112; 140)
Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140)
10 < x=""><>
Giải
112x và 140x xƯC ( 112; 140)
ƯCLN( 112; 140) = 28
ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 <><>
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
Bài 147 tr.57 SGK
a/ Theo đề bài ta có
a là ước của 28 (hay 28 a)
a là ước của 36 ( hay 36 a)
và a>2
b/ Từ câu a aƯC ( 28; 36) và a >2
ƯCLN ( 28; 36) = 4
ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4}
Vì a> 2 a= 4 thoả mãn các điều kiện đề bài.
c/ Mai mua 7 hộp bút.
Lan mua 9 hộp bút.
Bài 148 / 57 SGK
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là :
48: 24 = 2 ( nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72: 24 = 3 ( nữ).
bằng cách dùng tuật toán Ơclit như trên.
LUYỆN TẬP Tiết 33 Ngày dạy: 31/10/2011 Tuần 11 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS được củng cố các kíên thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN. 1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN. 1.3 Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán đố. 2. Trọng tâm - Tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết HS1:Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT.(4đ) -Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a (6đ) HS 2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.(4đ) -Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC ( 126; 210; 90) (6đ) GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm kiểm tra của hai HS. GV: Ở hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2. Hoạt động 2: bài tập mới Bài 146 tr.57SGK Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x < 20 GV: gọi HS lên bảng làm HS khác làm vào tập . Nhận xét bài làm của bạn. Bài 147tr. 57 SGK GV: yêu cầu hs đọc đề ( ở bảng phụ) Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp > 2 a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a . Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2. b/Tìm số a nói trên. c/ Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm lời giải. HS: thảo luận nhóm . GV gọi đại diện một nhóm trình bảy kết quả , các nhóm khác nhận xét và sửûa sai( nếu có) Bài 148/57 SGK GV: bài 148 tương tự như bài 147 GV : gọi một hs lên bảng làm. GV: chấm điểm bài làm một số hs khác. I. Lý thuyết SGK SGK II. Bài tập mới BT: 480 a và 600 a Do 480 a => 480 là B(a) và 600 a => 600 là B(a) a ƯC(480,600) mà a lad số tự nhiên lớn nhất a = ƯCLN(480,600) = 120 Vậy: a = 120 BT: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90) ƯCLN( 126; 210; 90) = 6 ƯC( 126; 210; 90) = { 1; 2; 3; 6} Bài 146 tr.57 SGK: xƯC ( 112; 140) Tìm ƯCLN ( 112; 140) Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140) 10 < x < 20 Giải 112x và 140x xƯC ( 112; 140) ƯCLN( 112; 140) = 28 ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài 147 tr.57 SGK a/ Theo đề bài ta có a là ước của 28 (hay 28 a) a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2 b/ Từ câu a aƯC ( 28; 36) và a >2 ƯCLN ( 28; 36) = 4 ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4} Vì a> 2 a= 4 thoả mãn các điều kiện đề bài. c/ Mai mua 7 hộp bút. Lan mua 9 hộp bút. Bài 148 / 57 SGK Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là : 48: 24 = 2 ( nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3 ( nữ). bằng cách dùng tuật toán Ơclit như trên. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố Bài tập nâng cao: GV giới thiệu thuật toán Ơclit tìm ƯCLN của hai số VD : Tìm ƯCLN (135;105) PT ra thừa số nguyên tố như sau: + Chia số lớn cho số nhỏ + Nếu phép chia còn dư , lấy số chia đem chia cho số dư . Cứ như vậy thực hiện đến khi số dư cuối cùng bằng 0. Thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Bài tập nâng cao: 105 135 30 1 105 15 3 2 30 0 Tìm ƯCLN ( 135; 105) Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15 GV rút ra bài học kinh nghiệm Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó hoặc tìm ƯCLN bằngng cách phân tích ra TSNT ta còn có cách tìm ƯCLN Hướng dẫn hs tự học ở nhà * Đối với bài học ở tiết học này: Ôn lại bài. Làm bài tập 182; 184; 186 ; 187 SBT. * Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu trước bài : Bội chung nhỏ nhất. ? BC( 30,45) ? Bội chung nhỏ nhất là gì? Hãy nêu cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố? Aùp dụng tìm BCNN( 12,16,48) BCNN( 7,8,9) Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: