Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh

 I. Mục tiêu :

 − Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 − Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.

 − Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 − Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 − Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.

 III. Tiến trình dạy học :

 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập một số học sinh.

 3. Bài mới : Có cách nào tìm được ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Để giải quyết vấn đề này, ta sang: “Tiết 32: Ước chung lớn nhất”

 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

 Hoạt động 1 : Ước chung lớn nhất.

a) Nêu ví dụ 1. Tìm các tập hợp : Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12, 30).

b) Giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu.

c) Nêu nhận xét về quan hệ giữa ước chung và ƯCLN : Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).

d) Nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.

a) Học sinh lên bảng. Làm như SGK.

 1. Ước chung lớn nhất:

 Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12, 30) = 6.

 Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).

 Chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : THCS Đồng Khởi
Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh	Ngày soạn : 15 / 11 / 2004
Tiết 32:	ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
	I. Mục tiêu :
	− Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	− Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.
	− Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
	− Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	− Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
	III. Tiến trình dạy học :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập một số học sinh.
	3. Bài mới : Có cách nào tìm được ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Để giải quyết vấn đề này, ta sang:	“Tiết 32:	Ước chung lớn nhất”
	4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Ước chung lớn nhất.
a) Nêu ví dụ 1. Tìm các tập hợp : Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12, 30).
b) Giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu.
c) Nêu nhận xét về quan hệ giữa ước chung và ƯCLN : Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).
d) Nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
a) Học sinh lên bảng. Làm như SGK.
1. Ước chung lớn nhất:
 Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12, 30) = 6.
 Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).
 Chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
Hoạt động 2 : Tìm ước chung lớn nhất bắng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
a) Nêu ví dụ 2. Sau khi học sinh phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố, hỏi :
− Số 2 có là ước chung của ba số nói trên hay không ? 
− Số 3 có là ước chung của ba số nói trên hay không ?
− Số 7 có là ước chung của ba số nói trên hay không ?
− Tích các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của ba số nói trên hay không ?
b) Như vậy để có ước chung, ta lập tích các thừa số nguyên tố chung (không chọn các thừa số nguyên tố riêng). Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2 với số mũ nào ? Có thể chọn được không ? Chọn thừa số 3 với số mũ nào. Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN. 
a) Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố.
− Có, vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của ba số đó.
− Có, vì số 3 có mặt trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của ba số đó.
− Không, vì số 7 không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 36.
− Có, vì 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của cả ba số đó.
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
(SGK)
Hoạt động 3 : Củng cố.
a) ?1. Tìm ƯCLN(12, 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số nguyên tố.
b) ?2. Tìm ƯCLN(8, 9). Nêu trường hợp đã cho không có thừa số nguyên tố chung. Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau.
− Tìm ƯCLN(8, 12, 15). Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau.
− Tìm ƯCLN(24, 16, 8). Hỏi thêm: Trong trường hợp này, có cách nào không cần phân tích ba số 24, 16, 8 ra thừa số nguyên tố mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng là 8 ?
	5. Hướng dẫn học ở nhà :
	a) Bài tập ở nhà: Bài tập 139, 140, 141, 142 SGK. 
	b) Chuẩn bị bài mới : “Luyện tập 1”
	− Chuẩn bị bài tập 143, 144 SGK.
	IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • doc32. Uoc chung lon nhat.doc