I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các khái niệm Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, Hai số nguyên tố cùng nhau.
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung thông qua cách tìm ƯCLN.
- Giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1)
6A2: ./29; 6A3: ./29
2. Kiểm tra : (5)
- Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 12; 30?
- Tìm ƯC(12, 30)?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất(10)
Chỉ ra số lớn nhất trong tập hợp:
ƯC(12,30)?
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu ƯCLN(12, 30).
Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
Nhấn mạnh: Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung.
Tìm Ư(6)?
Em có nhận xét gì về hai tập hợp Ư(6) và ƯC (12, 30)?
Nêu cách tìm ƯC(12, 30)?
Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
Tìm ƯCLN(7, 1); ƯCLN(12, 30, 1)?
Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
Chốt lại kiến thức phần 1
Số 6
Trả lời
Đọc sgk/54
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(12, 30) là ước của ƯCLN(12, 30)
Ta tìm Ư(ƯCLN)
Liệt kê các ước của mỗi số, tìm số lớn nhất.
ƯCLN(7, 1) = 1
ƯCLN(12, 30, 1) = 1
trả lời 1. Ước chung lớn nhất:
a) Ví dụ 1: Sgk/54
b) Khái niệm: Sgk/54
c) Nhận xét: Sgk/54
d) Chú ý: Sgk/ 55
Soạn: 04/11/2007 Dạy: ...../......./2007 Tiết 31: Ước chung lớn nhất. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các khái niệm Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, Hai số nguyên tố cùng nhau. - Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung thông qua cách tìm ƯCLN. - giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) 6A2: ..../29; 6A3: ...../29 2. Kiểm tra : (5’) - Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 12; 30? - Tìm ƯC(12, 30)? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất(10’) Chỉ ra số lớn nhất trong tập hợp: ƯC(12,30)? Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu ƯCLN(12, 30). Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì? Nhấn mạnh: Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung. Tìm Ư(6)? Em có nhận xét gì về hai tập hợp Ư(6) và ƯC (12, 30)? Nêu cách tìm ƯC(12, 30)? Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Tìm ƯCLN(7, 1); ƯCLN(12, 30, 1)? Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì? Chốt lại kiến thức phần 1 Số 6 Trả lời Đọc sgk/54 Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ƯC(12, 30) là ước của ƯCLN(12, 30) Ta tìm Ư(ƯCLN) Liệt kê các ước của mỗi số, tìm số lớn nhất. ƯCLN(7, 1) = 1 ƯCLN(12, 30, 1) = 1 trả lời 1. Ước chung lớn nhất: a) Ví dụ 1: Sgk/54 b) Khái niệm: Sgk/54 c) nhận xét: Sgk/54 d) Chú ý: Sgk/ 55 Hoạt động 2: Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố (20’) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 2 Trình bày cách tìm ƯCLN(36, 84, 168)? Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như thế nào? Nhấn mạnh: Chọn thừa số chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Thực hiện ?1, ?2 (sgk/55) Hai số 8,9 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. Vậy thế nào là các số nguyên tố cùng nhau? Lấy ví dụ về các số nguyên tố cùng nhau? Nhận xét gì về quan hệ của 24, 16 và 8? Từ đó em rút ra kết luận gì? Chốt lại kiến thức phần 2 Nghiên cứu ví dụ 2 Trình bày cách thực hiện ví dụ. Nêu cách tìm Đọc quy tắc ?1. Ta có: 12 = 22 . 3; 30 =2. 3 .5 Vậy ƯCLN(12, 30) = 2 . 3 = 6. ?2 (sgk/55) ƯCLN(8, 9) = 1 ƯCLN(8, 12, 15) = 1 ƯCLN(24, 16, 8) = 8 - Trả lời 24, 16 đều chia hết cho 8. Đọc chú ý. 2. Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố: a) Ví dụ 2: Sgk/55 b) Quy tắc: Sgk/55 c) Chú ý: Sgk/55 Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập( 8’) Thế nào là ước chung lớn nhất? Nêu cách tìm ước chung lớn nhất? áp dụng làm bài 140 (sgk/56) Chốt lại kiến thức về khái niệm ƯCLN và cách tìm. Trả lời. Đọc nội dung bài 140 4. Luyện tập: Bài 140 (sgk/56) a) Ta có: 80 16 176 16 Vậy ƯCLN(16, 80, 176) = 16. b)ƯCLN(18, 30, 77) = 1 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm được khái niệm ƯCLN và cách tìm - BTVN: 139, 141 (Sgk/56)
Tài liệu đính kèm: