Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức

- Học sinh hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.

b) Kĩ năng

- Học sinh tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Nắm vững quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số

3. Chuẩn bị:

GV :Thước thẳngbảng phụ

HS:Bảng nhóm, thước thẳng.

- Ôn tập: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Thế nào là giao của hai tập hợp? (4điểm)

2) Sửa bài 172/ SBT/ 23 (6 điểm) HS1:

1) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

2) Bài 172/ SBT/ 23

a)

b)

c)

HS2:

1) Thế nào là ước chung của hai hay HS2:

1)Ước chung: như SGK/44

nhiều số? (4điểm)

2) Sửa bài 171/ SBT/ 23 (6 điểm) 2) Bài 171/ SBT/ 23

Cách chia

Số nhóm

Số nam ở mỗi nhóm

Số nữ ở mỗi nhóm

a

3

10

12

c

6

5

0

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Tiết:31 ; bài 17
Tuần 11 	
Ngày dạy:3/11/2010
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) Kĩ năng
- Học sinh tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Nắm vững quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
3. Chuẩn bị:
GV :Thước thẳngbảng phụ 
HS:Bảng nhóm, thước thẳng.
- Ôn tập: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Thế nào là giao của hai tập hợp? (4điểm)
2) Sửa bài 172/ SBT/ 23 (6 điểm)
HS1: 
1) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
2) Bài 172/ SBT/ 23
a) 
b) 
c) 
HS2: 
1) Thế nào là ước chung của hai hay
HS2: 
1)Ước chung: như SGK/44
nhiều số? (4điểm)
2) Sửa bài 171/ SBT/ 23 (6 điểm)
2) Bài 171/ SBT/ 23
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
0
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
1. Ước chung lớn nhất
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
HS:Thảo luận theo nhóm nhỏ
GV:Số lớn nhất trong ƯC(12;30) làmấy?
HS: Số lớn nhất trong ƯC(12;30) là 6
GV: Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số làgì ?
HS: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
GV:Giớithiệu kí hiệu.
 Ví dụ:
 Tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30) và tìm số lớn nhất trong ƯC(12;30). 
Giải
Ư(12) = 
Ư(30) = 
ƯC(12,30) = 
Số lớn nhất trong ƯC(12;30) là 6.
 Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Kí hiệu : Ước chung lớn nhất của a và b là: ƯCLN(a,b).
GV:Hãy tìm ƯCLN(5;1); ƯCLN(12;30;1) và rút ra nhận xét?
HS:+ Cả lớp thực hiện.
+ Một HS lên bảng trình bày.
* Chú ý: ƯCLN(a,1)=1;ƯCLN(a,b,1)= 1
Hoạt động 2
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thưà số nguyên tố.
GV: Nêu ví dụ
Tìm ƯCLN(36;84;168)
HS: Một HS lên bảng phân tích các số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ:
36 = 22.32 
84 = 22.3.7 
168 = 22.3.7
GV: Em hãy tìm các thừa số nguyên tố chung?
HS: Thừa số nguyên tố chung là: 2; 3
GV: Lập tích các thừa số nguyên tố chung và lấy với các số mũ nhỏ nhất.
HS: 22.3
GV: Kết quả đó là ƯCLN(36;84;168). Vậy em hãy nêu các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
HS: Phát biểu.
ƯCLN(36;84;168) = 22.3 = 12
* Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số: (SGK/45)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1; ?2
HS: + Cả lớp thực hiện
+ Hai HS lần lượt nêu kết quả.
?1 12 =22.3; 30 = 2.3.5ÞƯCLN(12;30)=2.3= 6
?2 8= 23; 9 =32 Þ ƯCLN(8;9)=1
ƯCLN(8,12,15)=1 và ƯCLN(24,16,8)=8
GV: Giới thiệu
 Hai hay nhiều số có ước chung lớn nhất là 1 thì hai hay nhiều số đó là hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.
GV: Hãy tìm ƯCLN(4;12;16). Bằng cách quan sát đặc điểm của ba số đã cho.
HS: Ta thấy 4 là ước của 12 và 16. Vậy ƯCLN(4;12;16) = 4.
GV: Yêu cầu Hs đọc phần chú ý: SGK/55
HS: Đọc chú ý SGK/ 55
* Chú ý: (SGK/55)
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Nêu câu hỏi:
1) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
2) Nêu cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
Trả lời:
1) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
2) Cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa 
HS:Hai HS lần lượt trả lời.
số nguyên tố:SGK/55
GV: HS làm bài 139;140/ SGK/ 56.
HS: Cả lớp thực hiện
GV: Kiểm tra tập vài HS.
HS: Hai HS lên bảng thực hiện;
Bài 139/ SGK/ 56
a) ƯCLN(56;140)=28;c) ƯCLN(60;180)=60
Bài 140/ SGK/ 56
a)ƯCLN(16;80;176)=16;b)ƯCLN(18;30;77)=1
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Đối với tiết học này
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
+ Nêu cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Làm bài tập: bài 142,143,144/ SGK/ 56. Bài 176/ 24/ SBT.
+ Xem cách tìm ước thông qua ước chung lớn nhất
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 31.doc