Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 9: Thức tự thực hiện các phép tính

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 9: Thức tự thực hiện các phép tính

I. Mục tiêu :

– HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

– HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức .

– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .

II. Chuẩn bị :

Gv: bảng phụ ghi bài 75 SGK

HS: bảng nhóm

III. Các hoạt động

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 9: Thức tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 	Ngày soạn:	
Tiết 14	Ngày dạy :
Bài 9 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu : 
– HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
– HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức .
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II. Chuẩn bị :
Gv: bảng phụ ghi bài 75 SGK
HS: bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bổ sung
Gv nêu yêu cầu KT
Viết công thức tổng quát chia hai lũy thừa cùng cơ số và các quy ước.
– Bài tập 70 (sgk: tr 30). Viết số 987, 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
GV: nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ( 5 phút)
Gv: giới thiệu các giải tính của bạn vừa làm là biểu thức, em hãy lấy hêm VD về biểu thức
Gv: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. 
Ví dụ: số 5
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
Hoạt động 2: thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( 23 phút)
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính:
- Trường hợp không có ngoặc.
- Trường hợp có ngoặc
Gv: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp:
a/ Đối với biểu thức khôngcó dấu ngoặc
Gv: Nếu chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?
Gv: Hãy thực hiện các phép tính sau:
a/ 48-32+8
b/ 60:2.5
Gọi hai HS lên bảng làm
Gv: Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào?
GV: Hãy tính giá trị của biểu thức
a/ 4.32-5.6
b/ 33.10+22.12
b/ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào?
Hãy tính giá trị biểu thức
a/ 
b/ 
Gv nhận xét bài làm của HS
GV : Củng cố qua ?1
a/ 62:4.3+2.52
b/ 2(5.42-18)
gọi hai HS lên bảng thực hiện
Gv treo bảng phụ nội dung bài tập
Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau:
a/ 2.52=102=100
b/ 62:4.3=62:12=3
Theo em bạn lan làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2
Tìm số tự nhiên x, biết :
a/ (6x-39):3=201
b/ 23+3x=56:53
Gv kiểm tra kết quả nhóm
4. Củng cố:
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc)
Gv treo bảng phụ nội dung BT 75
a/ 
60
 +3 x4
11
b/ x3 -4
Gv cho HS làm bài tập 76 SGK
Gv HD HS câu thứ nhất
2.2-2.2=0 hoặc 22-22=0
Hoặc 2-2+2-2=0
Tương tự gọi 4 HS lên bảng thực hiện
HS lên bảng thực hiện
Viết công thức
Làm bài tập 
987=9.102+8.10+7.100
2564=2.103+5.102+6.10+4.100
Hs: lớp nhận xét
Hs: nghe GV giới thiệu về biểu thức và lấy VD
5-3; 15.6
60-(13-2-4)
Là các biểu thức
Hs: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) là thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có cả cộng, trừ, nhân, chia thì làm nhân, chia trước, cộng , trừ sau
HS: Nếu chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
Hai HS lên bảng thực hiện
HS1: 
a/ 48-32+8=16+8=24
HS2:
b/ 60:2.5=30.5=150
HS: Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng, trừ.
Hai HS lên bảng thực hiện
HS1:
a/ 4.32-5.6=4.9-5.6
=36-30=6
HS2:
b/ 33.10+22.12
=27.10+4.12
=270+48=318
Hs: phát biểu như SGK
Hai HS lên bảng thực hiện
a/ 
b/ 
Hai HS lên bảng thực hiện
HS1: a/ 62:4.3+2.52
=36:4.3+2.25
=9.3+2.25
=27+50=77
HS2: b/ 2(5.42-18)
= 2(5.16-18)
=2(80-18)
=2.62=124
HS lớp nhận xét
HS: quan sát bài tập và trả lời
Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính
2.52=2.25=50
62:4.3=36:4.3=9.3=27
Cacù nhóm thực hiện
a/ (6x-39):3=201
 6x-39=201.3
 6x=603+39
 x=642:6
 x=107
b/ 23+3x=56:53
 23+3x=53
 3x=125-23
 x=102:3
 x=34
Đại diện nhóm trình bày
Hs nhắc lại phần đóng khung SGK
Làm bài tập
.
1. Nhắc lại về biểu thức: 
Vd: 5+3-2; 12:6.2; 42 là các biểu thức
* Chú ý: 
- Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. 
- Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức :
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : 
Lũy thừa –> Nhân và chia --> Cộng và trừ .
Vd1 : 48 – 32 + 8 
=16 + 8 = 24 
Vd2 : 60 : 2. 5 
= 30. 5 = 150
Vd3 : 4.32–5.6
=4.9- 5.6
=36-30=6 
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là :
 ( ) –> [ ] -> 
Vd : 
?1 
 a/ 62:4.3+2.52
=36:4.3+2.25
=9.3+2.25
=27+50=77
 b/ 2(5.42-18)
= 2(5.16-18)
=2(80-18)
=2.62=124
?2 
a/ (6x-39):3=201
 6x-39=201.3
 6x=603+39
 x=642:6
 x=107
b/ 23+3x=56:53
 23+3x=53
 3x=125-23
 x=102:3
 x=34
BT 75
a/ 
60
15
12
 +3 x4
11
15
5
b/ x3 -4
Bài tập 76 SGK
22:22=1
2:2+2:2=2
(2+2+2):2=3
2+2-2+2=4
5. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 32,33).
6. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5-tiet 14.doc