A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, hiểu thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Hs biết bìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Hs biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: giáo án , thước
- HS: sách, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
Gv gọi 2 hs:
Hs 1: Thế nào là giao của hai tập hợp?
-Sửa bt 172 trang 23 SBT.
Hs 2: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số.
- Sửa bt 170b trang 23 SBT
Ước chung lớn nhất
Gv: hãy tìm ƯC(12; 30) ?
Gv: hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12;30) ?
Gv giới thiệu số 6 là ƯCLN của 12 và 30
Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Gv gọi vài hs lặp lại.
Gv giới thiệu ký hiệu.
Gv yc hs nhận xét quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 12 và 30
Cho HS tìm ƯCLN(5; 1)
ƯCLN(12; 30; 1)
Gv nêu chú ý
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Gv nêu ví dụ 2.
Gv yc hs phân tích các số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố.
Goị 3 hs phân tích
Gv yc hs chon ra các thừa số nguyên tố chung và số mũ nhỏ nhất của nó.
Gv viết ước chung lớn nhất của 36; 84; 168
Như vậy để tìmƯCLN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
Cho hs làm ?1.
Cho hs làm ?2.
Gv giới thiệu chú ý SGK
Củng cố
Gv cho hs làm bt 139 trang 56 SGK
Gv gọi 2 hs làm câu a, b
Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu c, d và giải thích.
Gv cho hs làm bt 141 trang 56 SGK
Hs1 trả lời và làm bt
Hs2 trả lời và làm bt
Ư(12)={1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30)={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(12; 30)={1; 2; 3; 6}
Hs: số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là 6
Hs lắng nghe
Hs trả lời.
Hs khác lặp lại.
Hs nhận xét
ƯCLN(5; 1)=1
ƯCLN(12; 30; 1)=1
Hs lặp lại chú ý
3 hs lên bảng làm.
Các hs khác cùng làm.
Hs: thừa số nguyên tố chung là là 2; 3 số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, của 3 là 1
Hs quan sát
Hs nêu qui tắc.
Hs làm ?1.
12=22.3
30=2.3.5 ƯCLN(12; 30)=2.3=6
Hs làm ?2.
8=23 ; 9=32 ƯCLN(8; 9) = 1
Bài 139trang 56 SGK
a) 56=23.7 ; 140=22.5.7
ƯCLN(56; 140)=22.7=28
b) 24=23.3 ; 84=22.3.7 ; 180=22.32.5
ƯCLN(24; 84;180)=22.3=12
ƯCLN(60; 180)=60 vì 60 là ước của 180.
ƯCLN(15; 19)=1
Hs trả lời : 8 và 9
1. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hau nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
Ký hiệu ước chung lớn nhất của 12 và 30 là:
ƯCLN(12; 30) = 6.
Nhận xét: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36;84;168)
36=22.32
84=22.3.7
168=23.3.7
ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
Qui tắc: SGK
Chú ý: SGK
TUẦN 11 TIẾT 31 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Ngày soạn : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU: HS hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, hiểu thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. Hs biết bìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Hs biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: giáo án , thước HS: sách, đồ dùng học tập. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Kiểm tra bài củ Gv gọi 2 hs: Hs 1: Thế nào là giao của hai tập hợp? -Sửa bt 172 trang 23 SBT. Hs 2: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số. - Sửa bt 170b trang 23 SBT Ước chung lớn nhất Gv: hãy tìm ƯC(12; 30) ? Gv: hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12;30) ? Gv giới thiệu số 6 là ƯCLN của 12 và 30 Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? Gv gọi vài hs lặp lại. Gv giới thiệu ký hiệu. Gv yc hs nhận xét quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 12 và 30 Cho HS tìm ƯCLN(5; 1) ƯCLN(12; 30; 1) Gv nêu chú ý Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Gv nêu ví dụ 2. Gv yc hs phân tích các số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố. Goị 3 hs phân tích Gv yc hs chon ra các thừa số nguyên tố chung và số mũ nhỏ nhất của nó. Gv viết ước chung lớn nhất của 36; 84; 168 Như vậy để tìmƯCLN của hai hay nhiều số ta làm thế nào? Cho hs làm ?1. Cho hs làm ?2. Gv giới thiệu chú ý SGK Củng cố Gv cho hs làm bt 139 trang 56 SGK Gv gọi 2 hs làm câu a, b Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu c, d và giải thích. Gv cho hs làm bt 141 trang 56 SGK Hs1 trả lời và làm bt Hs2 trả lời và làm bt Ư(12)={1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30)={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12; 30)={1; 2; 3; 6} Hs: số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là 6 Hs lắng nghe Hs trả lời. Hs khác lặp lại. Hs nhận xét ƯCLN(5; 1)=1 ƯCLN(12; 30; 1)=1 Hs lặp lại chú ý 3 hs lên bảng làm. Các hs khác cùng làm. Hs: thừa số nguyên tố chung là là 2; 3 số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, của 3 là 1 Hs quan sát Hs nêu qui tắc. Hs làm ?1. 12=22.3 30=2.3.5 ÞƯCLN(12; 30)=2.3=6 Hs làm ?2. 8=23 ; 9=32 ÞƯCLN(8; 9) = 1 Bài 139trang 56 SGK a) 56=23.7 ; 140=22.5.7 ƯCLN(56; 140)=22.7=28 b) 24=23.3 ; 84=22.3.7 ; 180=22.32.5 ƯCLN(24; 84;180)=22.3=12 ƯCLN(60; 180)=60 vì 60 là ước của 180. ƯCLN(15; 19)=1 Hs trả lời : 8 và 9 Ước chung lớn nhất Ước chung lớn nhất của hai hau nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó Ký hiệu ước chung lớn nhất của 12 và 30 là: ƯCLN(12; 30) = 6. Nhận xét: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36;84;168) 36=22.32 84=22.3.7 168=23.3.7 ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 Qui tắc: SGK Chú ý: SGK D. Dặn dò Học bài. Làm bài 140; 142 trang 56 SGK Tiết sau học phần còn lại và luyên tập. * Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: