I. Mục tiêu :
· Củng cố và khắc sâu cách tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số .
· Học sinh biết cách tìm ước chung trong một bài toán đơn giản, biết tìm giao của 2 tập hợp . Vận dụng vào các bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bảng phụ bài 135 sgk + 138 sgk
2. Học sinh : Hoc bài + làm bài tập .
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Ước chung của 2 hay nhiều số là gì ? x ước chung (a;b) khi nào ?
Số 8 có là ước chung của 24 và 30 hay không : Vì sao ?
+ HS2 : Bội chung của 2 hay nhiều số là gì : x bội chung (a;b) khi nào ?
Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không ? Vì sao ?
3. Dạy bài mới : Để khắc sâu kiến thức tìm ước chung và bội chung của hai bài hay nhiều số giờ này các em rèn luyện bài tập .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
GV : Treo bảng phụ bài 135 sgk trang 53 điền kí hiệu hoặc vào ô trống .
Muốn biết 1 số hay ước chung (12;18) ta phải xét xem 12:4 và 18:4 ?
GV : Gọi HS nhận xét bài của bạn
Bài 135 sgk : GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- Cả lớp làm gọi 3 hs lên bảng .
- Gọi 3 em khác đem tập chấm điểm .
- Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn .
* Bài 136 sgk : GV yêu cầu hs đọc đề bài .
- Gọi 1 hs lên bảng : nhắc lại .
+ Thế nào là giao của 2 tập hợp
+ Thế nào là tập con của 1 tập hợp ?
- Gọi hs nhận xét bài của bạn .
- GV : Nhận xét .
* Bài 137 sgk : GV yêu cầu hs đọc đề bài và cả lớp làm bài .
- Gọi 1 hs lên bảng .
- GV kiểm tra bài làm của hs .
- GV : chú ý nhận xét và cho điểm
* Bài 138 sgk : GV treo bảng phụ, yêu cầu hs học đề bài .
- GV : Để thực hiện được cách chia thì số phần thưởng (số chia) phải là gì của 24 và 32 ?
- 32 có chia hết cho 6 không ?
- Cách chia nào thực hiện được . - 2 hs lên bảng .
* HS1 :
a/ a ước chung (12; 18)
vì 12 : 4 và 18 : 4
b/ 6 ước chung (12; 18)
vì 12 : 6 và 18 : 6
c/ 2 ước chung (4; 6; 8)
d/ 4 ước chung (4; 6; 8)
* HS2 :
e/ 80 bội chung (20; 30)
vì 80 : 20 và 80 : 30
f/ 60 bội chung (20; 30)
g/ 12 bội chung (4; 6; 8)
h/ 24 bội chung (4; 6; 8)
- HS cả lớp quan sát theo dõi cách làm của bạn .
* HS3 : Trả lời
+ HS1 : a/
Ư(6) =
Ư(9) =
ƯC(6;9) = Ư(6) Ư(9) =
+ HS2 : b/
Ư(7) =
Ư(8) =
ƯC(7;8) =
+ HS3 : c/
Ư4 =
Ư6 =
Ư8 =
ƯC (;6;8;) =
HS :
A = B(6) =
B = B(9) =
M = A B =
a) M =
b) M C A ; M C B
a)
b) Tập hợp các hs vừa giỏi văn, vừa giỏi tóan của lớp .
c) Có 3 cách trả lời .
Là tập hợp B (A B = B)
Là tập hợp các số chia hết cho 10, là tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0 .
A B =
- HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút bi ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
- HS cách chia a và c thực hiện được .
- HS theo dõi và sửa chữa phần sai vào tập .
( GV chỉnh sũa và ghi lại phần HĐ cua HS )
Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 30 : LUYỆN TẬP ********** I. Mục tiêu : Củng cố và khắc sâu cách tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số . Học sinh biết cách tìm ước chung trong một bài toán đơn giản, biết tìm giao của 2 tập hợp . Vận dụng vào các bài toán thực tế . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ bài 135 sgk + 138 sgk 2. Học sinh : Hoc bài + làm bài tập . III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Ước chung của 2 hay nhiều số là gì ? x Ỵ ước chung (a;b) khi nào ? Số 8 có là ước chung của 24 và 30 hay không : Vì sao ? + HS2 : Bội chung của 2 hay nhiều số là gì : x Ỵ bội chung (a;b) khi nào ? Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không ? Vì sao ? 3. Dạy bài mới : Để khắc sâu kiến thức tìm ước chung và bội chung của hai bài hay nhiều số giờ này các em rèn luyện bài tập . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi GV : Treo bảng phụ bài 135 sgk trang 53 điền kí hiệu Ỵ hoặc Ïvào ô trống . Muốn biết 1 số Ỵ hay Ï ước chung (12;18) ta phải xét xem 12:4 và 18:4 ? GV : Gọi HS nhận xét bài của bạn Bài 135 sgk : GV yêu cầu HS đọc đề bài . - Cả lớp làm gọi 3 hs lên bảng . - Gọi 3 em khác đem tập chấm điểm . - Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn . * Bài 136 sgk : GV yêu cầu hs đọc đề bài . - Gọi 1 hs lên bảng : nhắc lại . + Thế nào là giao của 2 tập hợp + Thế nào là tập con của 1 tập hợp ? - Gọi hs nhận xét bài của bạn . - GV : Nhận xét . * Bài 137 sgk : GV yêu cầu hs đọc đề bài và cả lớp làm bài . - Gọi 1 hs lên bảng . - GV kiểm tra bài làm của hs . - GV : chú ý nhận xét và cho điểm * Bài 138 sgk : GV treo bảng phụ, yêu cầu hs học đề bài . - GV : Để thực hiện được cách chia thì số phần thưởng (số chia) phải là gì của 24 và 32 ? - 32 có chia hết cho 6 không ? - Cách chia nào thực hiện được . - 2 hs lên bảng . * HS1 : a/ a Ï ước chung (12; 18) vì 12 : 4 và 18 : 4 b/ 6 Ỵ ước chung (12; 18) vì 12 : 6 và 18 : 6 c/ 2 Ỵ ước chung (4; 6; 8) d/ 4 Ỵ ước chung (4; 6; 8) * HS2 : e/ 80 Ï bội chung (20; 30) vì 80 : 20 và 80 : 30 f/ 60 Ỵ bội chung (20; 30) g/ 12 Ï bội chung (4; 6; 8) h/ 24 Ỵ bội chung (4; 6; 8) - HS cả lớp quan sát theo dõi cách làm của bạn . * HS3 : Trả lời + HS1 : a/ Ư(6) = Ư(9) = ƯC(6;9) = Ư(6) Ç Ư(9) = + HS2 : b/ Ư(7) = Ư(8) = ƯC(7;8) = + HS3 : c/ Ư4 = Ư6 = Ư8 = ƯC (;6;8;) = HS : A = B(6) = B = B(9) = M = A Ç B = a) M = b) M C A ; M C B a) b) Tập hợp các hs vừa giỏi văn, vừa giỏi tóan của lớp . c) Có 3 cách trả lời . Là tập hợp B (A Ç B = B) Là tập hợp các số chia hết cho 10, là tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0 . A Ç B = f - HS đọc đề bài Cách chia Số phần thưởng Số bút bi ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 - HS cách chia a và c thực hiện được . - HS theo dõi và sửa chữa phần sai vào tập . ( GV chỉnh sũa và ghi lại phần HĐ cua HS ) 4. Củng cố : Cách tìm ước chung, bội chung . Thế nào là giao của 2 tập hợp ? 5. Hướng dẫn về nhà : Ôn lại bài học . Tìm tập hợp các ƯC của 12 và 13 . Tìm số lớn nhất trong ƯC (12;30) . Làm bài tập 172, 173, 174, 175 SBT .
Tài liệu đính kèm: