I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp
3) Thái độ:
Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phu, đồng dùng dạy .
2) Học sinh: Làm cac bài tập, dụng cụ học .
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
10 - Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC (a, b) khi nào? Lm bài tập 135 a, b.
HS2: Lm bài tập 135 135c.
HS3: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC (a, b) khi nào? Tìm BC(8, 12).
Yu cầu nhận xt.
Đánh giá. 3 HS lên bảng
HS1: Trả lời, lm bi tập ln bảng.
Hs2: lm bi tập ln bảng.
HS3: Trả lời, lm bi tập ln bảng.
B(8) = {0; 8; 16; 24; 4 ; }
B(12) = {0; 12; 24; 36; }
BC(8, 12) = {0; 24; 48; }
Nhận xt. Bài tập 135:
a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC (6, 9) = {1; 3}
b/ Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(7, 8) = 1
c/ Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC (4, 6, 8) = {1; 2}
Tuần 10 Tiết 30 Ngày soạn: 31/10/2011 - Ngày dạy: 4/11/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung.. Tìm giao của hai tập hợp
Thái độ:
Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phu, đồng dùng dạy.ï
Học sinh: Làm cac bài tập, dụng cụ học.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
10’
- Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC (a, b) khi nào? Làm bài tập 135 a, b.
HS2: Làm bài tập 135 135c.
HS3: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC (a, b) khi nào? Tìm BC(8, 12).
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
3 HS lên bảng
HS1: Trả lời, làm bài tập lên bảng.
Hs2: làm bài tập lên bảng.
HS3: Trả lời, làm bài tập lên bảng.
B(8) = {0; 8; 16; 24; 4 ; }
B(12) = {0; 12; 24; 36; }
BC(8, 12) = {0; 24; 48; }
Nhận xét.
Bài tập 135:
a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC (6, 9) = {1; 3}
b/ Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(7, 8) = 1
c/ Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC (4, 6, 8) = {1; 2}
Hoạt động 2 : Luyện tập
34’
- Yêu cầu làm bài tập 136:
Gọi 2 Hs lên bảng mỗi em viết một tập hợp.
Gọi 1 HS lên viết tiếp tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B.
Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
Gọi 1 Hs dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với các tập hợp A và B
Yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 137:
Gọi 5 Hs lần lượt trả lời
Hỏi thêm: Tìm giao của N và N*.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 138:
(bảng phụ)
Gọi đại diện các nhóm lên điền:
- Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện đươc?
- Trong các cách chia trên, cách chia nào số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ít nhất? nhiều nhất?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 1 Hs đọc đề.
2 Hs lên bảng.
1 Hs lên bảng.
Nhắc lại.
1 Hs lên bảng.
Nhắc lại.
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 137
5 HS lần lượt trả lời
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 138 theo nhóm trong 3’.
Đại diện các nhóm lên điền
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
- Cách chia a và c thực hiện được vì 24 chia hết cho 6 và 3 và 32 chia hết cho 8 và 4.
Cách chia b không thực hiện được vì 32 không chia hết cho 6.
- Cách chia a thì số bút và số vở nhiều nhất
Cách chia c thì số bút và số vở ít nhất
Nhận xét.
Bài tập 136:
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B = {0; 18; 36}
M A, M B
Bài tập 137:
a/ A B ={Cam, chanh}
b/ A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi tóan
c/ A B = B
d/ A B =
e/ N N* = N*
Bài tập 138:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
1’
- Ơn lại bài học.
- Làm bài cịn lại.
- Soạn bài 17: Ước chung lớn nhất.
Tài liệu đính kèm: