A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
+ Vận dụng vào các bài tập thực tế.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- Câu 1 Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x Ư(a,b) khi nào ?
- Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.
- Câu 2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x BC (a, b) khi nào ?
- Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT. Bài 169:
a) 8 BC (24 ; 30) vì 30 8.
Bài 170:
a) ƯC (8 ; 12) = 1 ; 2 ; 4.
Bài 169:
b) 240 BC (30 ; 40)
vì 240 30 và 240 40.
Bài 170:
b) BC (8; 12) = 0; 24; 48 .
(= B (8) B (12) ).
Tiết: 30
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
+ Vận dụng vào các bài tập thực tế.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Bài tập
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:...............................6B:.............................6C:................................
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
- Câu 1 Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ Ư(a,b) khi nào ?
- Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.
- Câu 2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ BC (a, b) khi nào ?
- Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT.
Bài 169:
a) 8 BC (24 ; 30) vì 30 8.
Bài 170:
a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}.
Bài 169:
b) 240 ẻ BC (30 ; 40)
vì 240 30 và 240 40.
Bài 170:
b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...}
(= B (8) ầ B (12) ).
II. Bài mới:
- Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B.
- Yêu cầu làm bài tập 137.
- GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*.
- Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT).
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 138 .
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc ?
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136: SGK tr 153
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}.
B = {0; 9; 18; 27; 36}.
M = A ầ B.
M = {0; 18; 36}.
M è A ; M è B.
Bài 137SGK tr 53
a) A ầ B = {cam , chanh}.
b) A ầ B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.
c) A ầ B = B.
d) A ầ B = ặ.
e) N ầ N* = N*.
Bài 175 SBT:
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử).
P có 7 + 5 = 12 (phần tử).
A ầ P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 (người).
Dạng 2:
Bài 138:
Cách
chia
Số phần
thưởng
Số bút ở mỗi
phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
b
c
4
6
8
6
3
8
4
Bài tập:
Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18.
ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}.
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS).
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
IV: Củng cố
GV: Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã vận dụng vào làm bài tập bài
HS trả lời
V. HDVN
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập: 171, 172 SBT.
- Nghiên cứu bài 17.
Tài liệu đính kèm: