Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

 KT: - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 KN: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.

 - HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.

 TĐ: Nghiêm túc , tinh thần hợp tác

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp vấn đáp tìm tòi đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: bảng phụ

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 HS1: Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).

 * Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?

- Giới thiệu khái niệm ước chung.

- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6.

- Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12,30) và ƯCLN(12,30).

- Xem chú ý SGK.

- Số 6

- Nêu nhận xét.

Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30).

- Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1.

1. Ước chung lớn nhất

* Ví dụ 1: SGK/54

ƯC (12,30) =

* Định nghĩa: SGK/54

* Nhận xét: SGK/54

* Chú ý: SGK/55

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/10/2011 
Ngày dạy :
Tiết 30 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
	KT: - HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
	KN:- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
	- Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp.
	TĐ: - Vận dụng vào các bài toán thực tế
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Bảng phụ
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
	HS1: 	
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
- Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9).
HS2: 
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
- Viết B(8); B(12); BC(8, 12).
	* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6?
- Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9?
- Viết tập hợp M là giao của A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
- Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
- GV đưa nội dung bài tập 137 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tìm giao của hai tập hợp N và N* 
- Yêu cầu HS làm bài tập 172.
- GV đưa nội dung bài tập 138 lên bảng phụ.
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- 1 HS lên bảng viết tập hợp A.
- 1 HS lên bảng viết tập hợp B.
- 1 HS lên bảng viết tập hợp M.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm phần a,b.
- 1 HS lên bảng làm phần c,d.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Các HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc đề
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện lời giải. 
Bài tập 136: SGK/53
a)
b) 
Bài tập 137: SGK/53-54
 là tập hợp các HS vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp.
Bài tập 172: SBT/23
Bài tập 138: SGK/54
	* GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Xem lại cách làm các bài đã làm.
- Làm bài 171, 173, 174: SBT/23.
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Ngày soạn : 20/10/2011
Ngày dạy : 
Tiết 31: Ước chung lớn nhất
I. Mục tiêu:
	KT: - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	KN: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	 - HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
 TĐ: Nghiêm túc , tinh thần hợp tác
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: bảng phụ
	* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
	HS1: Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).
	* Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6.
- Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12,30) và ƯCLN(12,30). 
- Xem chú ý SGK.
- Số 6
- Nêu nhận xét.
Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30).
- Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1.
1. Ước chung lớn nhất
* Ví dụ 1: SGK/54
ƯC (12,30) =
* Định nghĩa: SGK/54
* Nhận xét: SGK/54 
* Chú ý: SGK/55
 * Hoạt động 3: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ?
- 3 có là ước chung của..
Vậy tích của 22.3 có là ước chung ....
- Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
- Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ?
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 139
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích.
- Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số.
- Có....
- Không....
- Làm SGK theo nhóm vào giấy nháp
- Cử đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài chéo giữa các nhóm.
- Làm theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
- HS làm bài
- Đại diện 4 HS lên bảng trình bày.
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất:
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1.
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm:
ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12.
* Quy tắc: SGK/55
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30)=2.3=6
ƯCLN(8,9)=1
ƯCLN(8,9,15)=1
ƯCLN(24,16,8)=8
* Chú ý: SGK/55 
Bài tập 139:SGK/56 
a) ƯCLN(56, 140) = 28
b) ƯCLN(24, 84, 180) = 12
c) ƯCLN(60, 180) = 60
d) ƯCLN(15, 19) = 1 
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập 140, 141: SGK/56
	- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Ngày soạn: 20/10/2011
Ngày dạy: 
Tiết: 32 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	KT:- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	KN :- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
	TĐ : - Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi .
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ
	HS: Ôn tập kiến thức cũ
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
	HS1: 	
- Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Tìm ƯCLN (16, 80, 176)
	HS2: 	
- Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- Tìm ƯCLN( 18, 30, 77)
	* Hoạt động 2 : . Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ?
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm bài tập 142
- Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30).
- Trả lời câu hỏi
- Để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm như sau:
 + Tìm ƯCLN(12,30) là 6
 + Tìmcác ước của ƯCLN(12,30) là 1,2,3,6.
- Trả lời câu hỏi.
- HS đọc nhận xét.
- 3 HS lên bảng trình bày
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Vậy ƯC(12,30) =
* Nhận xét: SGK/56
Bài tập 142: SGK/56
a) ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16, 24) = 
b) ƯCLN(180, 234) = 18
=> ƯC(180, 234) = 
c) ƯCLN(60, 90, 135) = 15
=> ƯC(60, 90, 135) = 
	* Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán
- HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu cá nhân báo cáo
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Làm bài trên nháp
- Cử đại diện báo cáo 
- Làm bài trên giấy nháp theo cá nhân
- Cá nhân báo cáo 
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140a
Giải.
 Theo đề bài ta có a là ước chung của 56 và 140
ƯCLN(12,30)=22.7=28
a 
Bài tập 143:SGK/56
Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700
ƯCLN(420,700)=140
Vậy a = 140
Bài tập 144: SGK/56
Theo đề bài ta có:
ƯCLN(144,192) = 48
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 177, 178 SBT.
Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày dạy: 
Tiết: 33 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	KT: - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	KN: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	 TĐ: - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ, tấm bìa ( bài tập145 )
	HS: Ôn tập kiến thức cũ
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
	HS1: 	
- Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Làm bài 189 SBT.
 ĐS: ƯCLN(90,126)=18 ; ƯC(90,126)=
	HS2: 	
- Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- Làm bài 177: SBT
	* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Độ dài của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ?
- Để độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất ta phải làm thế nào ?
- Vậy độ dài cạnh hình vuông là bao nhiêu ?
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm 
- Cử đại diện trình bày trên bảng.
- Nhận xét và chỉnh sủa lời giải
- Hoàn thiện vào vở
- Số bút có quan hệ gì với 28, 36 và 2 ?
- Tìm a
- Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép tính gì ?
- Độ dài của cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105
- Cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75,105)
- ƯCLN(75,105)=15 nên độ dài cạnh hình vuông lớn nhất có thể là 15.
- Các nhóm làm việc khoảng 5 phút
- Trình bày lời giải trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Làm vào trong vở
- Trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 145 : SGK/56
Cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN(75,105) = 15cm
Bài tập 146: SGK/57
Theo đề bài ta có x là ước chung của 112 và 140, 
 10 < x < 20
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112,140)=22.7=28
ƯC (112,140)=
Vì 10 , x, 20 nên
x 
Bài tập 147: SGK/57
a) a phải là ƯC(28,36) và a > 2
b) ƯCLN(28,36) = 4
vì a > 2 nên a = 4.
c) Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: 
Mai mua 28:4 = 7 (hộp)
Lan mua 36:4 = 9 (hộp)
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	- Hướng dẫn bài 148. SGK
- Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So Tuan 11.doc