Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.

2. Kỹ năng- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

3.Thái độ - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị.

 Bảng phụ : Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng.

 Hình vẽ 39 trang 70 SGK.

• HS: + Thước kẻ có chia đơn vị.

+ Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?

HS2: Chữa bài 5 SGK

a. Những điểm nào cách điểm 0 ba đơn vị?

b. ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 ?

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2010
CHƯƠNG II:SỐ NGUYÊN
Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp
 2.KiÓm tra bài cũ
	3. Bài mới:
	GV: Thực hiện phép tính: a. 5+ 7 = ?	 
b . 5 . 7 = ? ;
 c. 5– 7 =?
Gv giới thiệu: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện được trong tập hợp số nguyên, chẳng hạn 2 - 7 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung 
* Các ví dụ
GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu.
HS: Trả lời 
GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK.
GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK.
GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát.
HS: Đọc ví dụ 1.
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt đọ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC; ghi trên nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm
như: - 1; - 2; -3 ....... và hướng dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1... )
GV cho HS làm ?1 SGK trang 67
Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. 
Có thể hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK:
-30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C.
GV: cho HS làm ?1 SGK ( HS làm bài cá nhân). Sau đó gọi HS trả lời theo y/c SGK
HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố.
GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C...
*GV cho HS làm bài 1 trang 68 SGK.
*HS quan sát hình 35 SGK và trả lời các câu hỏi bài tập trên.
GV: vẽ hình biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát.
HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó.
GV cho làm bài 2 trang 68 SGK.
GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Trục số’
GV: Ôn lại cách vẽ tia số:
- Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu.
- Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia.
- Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số.
GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra sửa sai cho HS.
GV: Giới thiệu:
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương
(thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số.
-5
0
3
D
C
B
A
GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. 
Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó.
HS: Điểm A biểu diễn số -6
GV: Hướng dẫn. Điểm A biểu diễn số -6
Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số ?
GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK.
Các ví dụ:
Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm.
Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,...
Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ...
Ví dụ 1: (SGK trang 66)
- Nhiệt độ dưới OoC được viết dấu “-” đằng trước 
Cách đọc âm: âm... độ C 
Bài tập 1 SGK trang 68
a: - 3oC
b: - 2oC
c: 0oC
d: 2oC
e: 3oC
Ví dụ 2: 
- Độ cao dưới mực nước biển được viết có dấu “ - ” đằng trước 
Cách đọc:
Độ cao của ... là âm... mét 
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10000 đ
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói : 
“ Ông A có – 10000 đ”
II. Trục số: 
Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số
. 
 trục số
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
* Làm ?4
Ta ký hiệu là: A biểu diễn số -6
Tương tự: B biểu diễn số -2
 C biểu diễn số 1
 D biểu diễn số 5
+ Chú ý: (SGK trang 67)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Đọc lại các ví dụ SGK.- Làm bài 3;4; 5 trang 68 SGK.
- Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8 trang 54; 55 SBT.
GV hướng dẫn HS bài tập 3: 
Pi-Ta-go sinh năm 570 trước công nguyên viết là sinh năm -570 .
Chuẩn bị bài Tập hợp các số nguyên
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 41: §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
2. Kỹ năng- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
3.Thái độ - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị.
 Bảng phụ : Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng.
 Hình vẽ 39 trang 70 SGK. 
HS: + Thước kẻ có chia đơn vị.
+ Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS2: Chữa bài 5 SGK
a. Những điểm nào cách điểm 0 ba đơn vị?
b. ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 ?
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.
- Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số 0 là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z.
 Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
♦ GV cho HS làm bài 6 trang 70 SGK.
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. 
- 4 N ; 4 N ; 0 Z 
 5 N ; - 1 N ; 1 N 
GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?
HS: N Z
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
 Z
 N
- Làm bài 7 trang 73 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập trong SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38 trang 69 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
♦ GV: cho HS làm ?1
HS: Điểm C được biểu là +4km, 
 D là -1km, 
 E là -4km
- Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m 
- Bài ?3.
a. Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
Bài 10 trang 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.
GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau nên việc mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau
GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SGK.
GV giới thiệu cách đọc số đối như SGK.
♦ GV: cho HS làm ?4
HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ.
1. Số nguyên:
+ Số nguyên dương: 1; 2; 3.....
(hoặc còn ghi : +1; +2; +3...)
+ Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3....
+ Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
Ký hiệu: Z
Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
+ Chú ý: (SGK trang 69)
-Sè 0 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn d­¬ng còng kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn ©m 
-§iÓm biÓu diÔn cña sè nguyªn a trªn trôc sè gäi lµ ®iÓm a . 
NhËn xÐt : Sè nguyªn th­êng ®­îc sö dông ®Ó biÓu thÞ c¸c ®¹i l­îng ng­îc nhau.	
 Hinh 38
 Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, 
 D là -1km, 
 E là -4km
?2 a) +1m ; 
 b) - 1m
- Làm ?3
+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.
+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.
b. Đáp số của ?2 là: a) +1m ; 
 b) - 1m
2. Số đối:
Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau.
Ví dụ: 1 và -1; 
 2 và -2; 
 3 và -3... 
 là các cặp số đối nhau.
4. Củng cố bài:
- Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối.
- Làm bài 9; trang 71 SGK.
- Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất:
	A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương.
	B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.
	C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
	D. Cả ba câu trên đều đúng.
	HS: Đứng tại chỗ trả lời.( chọn D)
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà :
	- Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8 trang 70; 71 SGK.
	- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16 trang 55 SBT
Bài tập bổ sung
	Điền (Đ) ; (S) vào ô trống:
	a) 	 0 Z	 	;	d) 	 2,5 Z	
	b)	-5 Z 	;	e) 	 0 N
	c)	-3 N	;	f) 	 Z
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 42: §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - HS biết so sánh hai số nguyên
2. Kỹ năng	- Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: 	- Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ? trong SGK và bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số như thế nào? Viết ký hiệu. 
 + Làm bài 12 trang 56 SBT
	+ HS2: + Làm bài 10 trang 71 SGK.( Điểm B được biểu thị là 2km, Điểm C được biểu thị là -1km)
 GV: 	- So sánh giá trị hai số 2 và 4?
	- So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số?
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
So sánh hai số nguyên.
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
GV: Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
HS: Trả lời và nhận xét.
Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên so sánh hai số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
 Ký hiệu a a)
GV: Cho HS đọc phần in đậm trang 71 SGK
 Làm ?1 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
HS đứng tại chỗ trả lời
GV cho HS làm bài 11 trang 73 SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
HS: Số 4, số 2
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý trang 71 SGK về số liền trước, liền sau.
HS: Đọc chú ý SGK trang 71
GV cho HS làm bài 22 trang 74 SGK
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV hỏi:
- Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- So sánh hai số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
GV: Từ câu d rút ra KL 2 của nhận xét.
Từ câu c, e rút ra KL 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét SGK trang 72
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
HS: Số - 3
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm bàn làm ?3
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a
HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV cho HS làm bài 14- 15 SGK trang 73
1. So sánh hai số nguyên
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Ví dụ: 
5 < - 2 
2 < 0 
7 < 3
+ Chú ý (SGK trang 71)
Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương điều lớn hơn 0 
- Mọi số nguyên âm điều nhỏ hơn 0 
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào 
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
-3
3
0
3 đơn vị
3 đơn vị
- Làm ?3
Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu: 
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) =75
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
	- Học thuộc bài, xem phần còn lại của bài học
	- Làm bài tập: 12, 13, 16, 17, 18, 19, 20, 21 trang 73 SGK
	- Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi.
Bài tập bổ sung 
	Điền (Đ), (S) vào ô trống:
	a) Số liền sau -4 là -5
	b) Số nguyên a lớn hơn 3. Số a chắc chắn là số nguyên dương
	c) Số nguyên b lớn hơn -2. Số b chắc chắn là số nguyên dương
	d) Số liền trước -10 là -11
	e) Số nguyên c nhỏ hơn -3. Số c chắc chắn là số nguyên âm
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 404142.doc