I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
v Kỹ năng :Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
v GV : Bảng phụ, thước, phấn màu .
v HS : Thước, vở nháp, bút chì.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
HS1 : Viết tập hợp ,
Bài 11/5/SBT
HỎI THÊM: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x .
HS2 : Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt qua 6 bằng hai cách.
Hoạt động 2: Số và chữ số
Lấy ví dụ về số tự nhiên
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? đó là những chữ số nào ?
Ta có thể dùng mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi mọi số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên có bao nhiên chữ số ? Hãy lấy VD
GV nêu chú ý SGK phần a
VD: Cho số 45 653 452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số trăm, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã. GV lấy VD về chiếc đồng hồ
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
=
=;
Trả lời thêm :
HS tự lấy VD
Số 123, 2587, 123456,
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
Có thể có 1, 2, 3 .chữ số
456534
4
4565345
5
4, 5, 6, 5, 3, 4, 5, 2
Cũng khác nhau
a. 999
b. 987
Cách ghi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
a. 14, 4, 142, 2
b. 23, 3, 230, 0
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng mười chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD : Số 123, 2587, 123456,
Chú ý: < sgk/="" 9="">
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
= a . 10 + b
= a . 100 + b . 10 + c
Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
?.
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
Ngày soạn : Tuần 1 Ngày dạy : Tiết 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. Kỹ năng :Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ, thước, phấn màu . HS : Thước, vở nháp, bút chì. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ HS1 : Viết tập hợp , Bài 11/5/SBT HỎI THÊM: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x . HS2 : Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt qua 6 bằng hai cách. Hoạt động 2: Số và chữ số Lấy ví dụ về số tự nhiên Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? đó là những chữ số nào ? Ta có thể dùng mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi mọi số tự nhiên Mỗi số tự nhiên có bao nhiên chữ số ? Hãy lấy VD GV nêu chú ý SGK phần a VD: Cho số 45 653 452 Số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? ( Để tìm số trăm, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái) Hoạt động 3: Hệ thập phân Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? ?. Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 4: Số La Mã GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã. GV lấy VD về chiếc đồng hồ - Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” Hoạt động 5: Củng cố -GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền -Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10 = =; Trả lời thêm : HS tự lấy VD Số 123, 2587, 123456, Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái Có thể có 1, 2, 3.chữ số 456534 4 4565345 5 4, 5, 6, 5, 3, 4, 5, 2 Cũng khác nhau 999 987 Cách ghi số La Mã Ba lần Không thuận tiện 14, 4, 142, 2 23, 3, 230, 0 a. 1000 b. 1023 1. Số và chữ số - Ta thường dùng mười chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào VD : Số 123, 2587, 123456, Chú ý: 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. ?. 3. Chú ý: Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII Hoạt động 6: Dăïn dò - Học kĩ bài BTVN : 16 -> 23 SBT
Tài liệu đính kèm: