Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Ngoan

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Ngoan

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

- Cho ví dụ một số tự nhiên

Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?

- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?

- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK

- Đọc mục 2 SGK

GV nhắc lại:-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau.

-cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.

-Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.

- Yêu cầu HS làm ? SGK

GV:Giớ thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã.

- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc

- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX

- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28

- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .

- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;.; 9

- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số

- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ

- làm ? : 99 ; 987

- Đọc: 14 ; 27 ; 29

- Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số

* Chú ý: SGK

2. Hệ thập phân

 = a.10 + b

 = a.100 + b.10 + c

?: 99 ; 987

3. Chú ý – Cách ghi số La mã

VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7

XVIII = X + V + I + I + I

 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8

 

doc 103 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn :
Tieỏt: 
NS: 
ND:
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
 I. MUẽC TIEÂU: 
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một 
 số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
 II. CHUAÅN Bề:
 	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
 III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
+Các phần tử được đặt trong hai dấu ngoặc{ } cách nhau bởi dấu phẩy “,”(nếu là phần tử số) hoặc dấu phẩy”,”
+Mỗi phần tử được liệt kề một lần ,thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
-Treo bảng phụ BT:Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai? 
Cho tập hợp A={0;1;2;3}và 
 B={a, b, c} 
a, a A ;2A;
b, 
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
- Không. 
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
-!HS lên bảng 
-HS đọc SGK
1. Các ví dụ(10phút)
2. Cách viết. Các kí hiệu :
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
4. Củng cố(10phút) 
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
5. Hướng dẫn học ở nhà(4phút)
	Học bài theo SGK.	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK
Tuaàn :
Tieỏt :
NS: 
ND:
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
I. MUẽC TIEÂU: 
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. CHUAÅN Bề:
 	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 1. ổn định lớp: (1phút)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 HS1:- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	 - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
 HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách:
 C1={4;5;6;7;8;9}	 
 C2={xN/3<x<10} 
 3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
?Hãy lấy VD về số tự nhiên?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
-Treo Bảng phụ
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
GV:yêu cầu hs quan sát tia số
?so sánh 2và4?
?Nhận xét vị trí điểm 2và điểm 4?
A =bằng cách liệt kê các phần tử
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
?Tìm số liền sau của số 4?
?số 4 có mấy số liền sau?
?số liền trước số5 là số nào?
GV:4 và 5 hai số tự nhiên liên tiếp.
? hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém mấy đơn vị?
GV:cho HS làm?
?trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?có số tự nhiên lớn nhất không?
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
-1hs lên bảng vẽ tia số va biểu diễn một vài số
5 N 5N*
0 N 0 N*
HS:2<4
-Điểm 2 ở bên phải điểm 4
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
sau
A = 
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền
-Số liền sau của số 4 là số 5
- số 4 có một số liền sau duy nhất.
- số liền trước số 5 là số 4
1. Tập hợp N và tập hợp N* (15phút)
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên (15phút)
a/.Với a,b,aa hoặc 
b/.Nếu a<b vàb<c thì a<c.
c/.Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
d/. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất.
e/.Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
? 28,29,30
 99,100,101
4. Củng cố (7phút)
	Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài tập 
 Bài6 ( SGK)
 a/. 17;18	99;100 a ;a+1(với )
 b/. 34;35 999;1000 b-1 ;b (với bN*)
 Bài 8(SGK)
 C1={0;1;2;3;4;5}
 C2={x} 
5. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
	-Học bài theo SGK
	-Làm các bài tập còn lại trong SGK
	- Làm bài tập 14; 15 SBT.
Tuaàn :
Tieỏt:
NS: 
ND:
 Bài 3. Ghi số tự nhiên
I. MUẽC TIEÂU: 
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. 
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
II. CHUAÅN Bề:
 	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;Bảng phụ.
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
	 3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Đọc mục 2 SGK
GV nhắc lại:-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau.
-cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS làm ? SGK
GV:Giớ thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã.
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- làm ? : 99 ; 987
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
?: 99 ; 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
4. Củng cố :
	Làm bài tập 12 ; 13 SGK
	Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
	Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
Tuaàn :
Tieỏt :
NS: 
ND:
 Bài 4. Số phần tử của một tập hợp
I. MUẽC TIEÂU: 
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
II. CHUAÅN Bề:
 	GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút)
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
	HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	 3. Dạy học bài mới: (27ph)	
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong)
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một ....
BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có p-hần tử nào, B = 
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
Một số SH lên trình bày:
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
4. Củng cố (6ph)
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
	Học bài theo SGK.
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Tuaàn 1
Tieỏt 1
NS: 
ND:
Luyện tập
I. MUẽC TIEÂU: 
	- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
	- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
II. CHUAÅN Bề:
 	GV:Phấn màu, bảng phụ
 III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ (8ph)
	HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách.
 Tập M có mấy phần tử ?
	HS2: 	- Trả lờ ... i tập 22. SGK
Số liến sau số 2 là 3, - 8 là -7 ...
Số liến trước số -4 là -5 ...
Số 0
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3)
Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
	Xem trước nội dung bài học tới
Tuaàn: 
Tieỏt :
NS: 
ND:
Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
I. MUẽC TIEÂU: 
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. CHUAÅN Bề:
 	Bảng phụ
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy học bài mới: (33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương
( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học)
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
- Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương.
Lấy (-3) + (-2)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét 
- Là hai số đối nhau
- Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đặt dấu “-“ đằng trước kết quả.
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
1. Cộng hai số nguyên dương
Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6
2. Cộng hai số gnuyên âm
Ví dụ :SGK
Giải:
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C.
? 1
(-4) + (-5) = -9
 = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
- Ví dụ:
(-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59
?2
a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
4. Củng cố: (8)
 Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo trong SGK
Tuaàn: 
Tieỏt :
NS: 
ND:
Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
I. MUẽC TIEÂU: 
- HS biết cộng hai số nguyên 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
	- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. CHUAÅN Bề:
 	Máy chiếu, bảng phụ, giấy trong
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: (1)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Làm bài tập 24 SGK
	ĐS: a. -253	b. 50	c. 52
	HS2: Trình bày bài tập 26 SGK
	ĐS: -120C
3. Dạy học bài mới: (30)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
Lấy (+3) + (-5)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên giấy trong
- Hai số đối nhau có tổng bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... .
- Phát biểu quy tắc cộng hái số nguyên khác dấu
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
1. Ví dụ
Ví dụ :SGK
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C.
? 1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
?2
a. 3 + (-6) = -3
 = 6 - 3 = 3
b. 
(-2) + (+4) = 2
 = 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên
- Ví dụ:
(-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì 273 > 55)
 = -218
?3
a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1
b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50
4. Củng cố: (6)
 Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập
Tuaàn: 
Tieỏt :
NS: 
ND:
 Luyện Tập
I. MUẽC TIEÂU: 
- HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
	- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. CHUAÅN Bề:
 	 bảng phụ
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328)	b. 17 + (-3)
	 ĐS: a. -335	b. 14
	HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11)	b. (-96) + 64
 ĐS: a. -16	b. -32
3. Dạy học bài mới: (33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 31. SGK
a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35
b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) =-(15+235)=
-250
Bài tập 32. SGK
a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10
b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34. SGK
a) x + (-16) với x = -4 ta có:
(-4) + (-16) = - 20
b)Với y = 2 ta có:
(-102) + 2 = -100
Bài tập 35. SGK
a) x = +5
b) x = - 2
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà: (4)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo 
Tuaàn: 
Tieỏt :
NS: 
ND:
 Bài 6. Tính chất cơ bản của phép cộng 
các số nguyên
I. MUẽC TIEÂU: 
	- Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên 
	- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
	- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. CHUAÅN Bề:
 Bảng phụ
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: (1)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6)
 HS1: Tính (-5) + (-7) 
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
 HS2: Tính (-5) + 7
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
3. Dạy học bài mới: (25)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ?
- Làm ?1 theo cá nhân
- Trình bày trên máy chiếu
Nêu tính chất giao hoán
- Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ?
- GV:yêu cầu HS Làm ?2 
- Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
- Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số
- Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
- Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối
-GV: Cho HS làm ?3 Theo nhóm 
- Làm ?2 vào giấy trong
Trình bày trên máy
Chiếu và nhận xét kết quả
- Rút ra nhận xét
- Dự đoán 
- làm ?2 theo cá nhân
- Đọc chú ý SGK
Nêu tính chất cộng với số 0
- Đọc thông tin phần số đối của một số
- Bằng 0
- Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Đại diện nhóm lên trình bày 
Nhận xét chéo các nhóm
Hòan thiện vào vở
1. Tính chất giao hoán
?1
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)
c. ......
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp
?2
Vậy:
(a+b)+c=a+(b+c)
Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a+0=0+a=a
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.
Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ).
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu a+b = 0 thì b = -a 
và a = -b
?3.
Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =
++0
= 0 + 0 + 0
= 0
4. Củng cố: (10)
 Làm bài tập 36, 37 SGK
Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
Tuaàn: 
Tieỏt :
NS: 
ND:
 Luyện Tập
I. MUẽC TIEÂU: 
- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên 
	- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
	- Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên
II. CHUAÅN Bề:
 	bảng phụ, giấy trong
III.PHệễNG PHAÙP:
 	 - Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
 	 - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp hoạt động nhóm,
 IV. TIEÁN TRèNH BAỉI DAẽY:
 	1. ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
	HS1:	Thực hiện phép tính: 
	Làm bài 39 câu a
	( ĐS: -6)
	Nêu kết quả câu b
	( ĐS: 6)
	HS2: Làm bài tập 40 SGK
	ĐS:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
3. Dạy học bài mới: (33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhân vào nháp 
- một số nhóm lên bảng trình bày và so sánh với bài làm trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- một số bạn lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 41. SGK
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 42. SGK
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0
= 0
Bài tập 43. SGK
a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
Bài tập 44. SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà: (4)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 (08-09).doc