Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Tiến Đức

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Tiến Đức

A. MỤC TIÊU CỦA BÀI:

- Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Điểm nằm giữa hai điểm còn lại, nằm cùng phía, nằm khác phía.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Dùng bảng phụ cho hình 11 trang 99

C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

GIÁO VIÊN – HỌC SINH GHI BẢNG

o Nhận xét:

▪ A, B, C cùng thuộc một đường thẳng nên thẳng hàng.

▪ R, S, T không thuộc cùng một đường thẳng nên không thẳng hàng.

 bài tập 8 trang 100 (dùng thước thẳng kiểm tra)

o Bài tập 9:

 B, D, C thẳng hàng

 B, E, A thẳng hàng

 D, E, G thẳng hàng

§ Cùng phía

§ Khác phía khi đã có 3 điểm

§ Nằm giữa thẳng hàng

 bài tập 11: nhìn hình 12 trả lời và điền vào chổ trống.

o Nhận xét 1:

§ Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

§ Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.

§ Với ba điểm A, C, B thẳng hàng, ta có thể nói một trong các cách sau:

- Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A.

- Hai điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B.

- Hai điểm A, B nằm khác phía điểm C.

- Điểm C nằm giữa hai điểm A, B.

o Nhận xét 2:

Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 40 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 98Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Nguyễn Tiến Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: Điểm – Đường thẳng
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Điểm là hình đơn giản nhất ® bất cứ hính nào cũng là một tập hợp các điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Dùng bảng phụ cho hình 7 trang 98
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy, một viên phấn được quăng ra xa, một chiếc máy bay trên bầu trời thật cao Þ hình ảnh một điểm
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm A, B, C, D  ® qui định ® bài tập 1 trang 98
Khi hai điểm trùng nhau chỉ nhìn thấy một điểm Þ một điểm có hai tên.
Tập hợp các điểm cho ta một hình khác Þ bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh đường thẳng 
	là tập hợp các điểm
Vẽ đường thẳng bằng thước thẳng.
Giới thiệu ký hiệu Ỵ ® A Ỵ a
	 Ï ® B Ï a
® bài tập 4 trang 98
 ? ® với một đường thẳng sẽ có những điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
Các cách nói khác
điểm B không nằm trên đường thẳng a
đường thẳng a không đi qua điểm B
đường thẳng a không chứa điểm B
(tương tự cho điểm A)
Điểm:
Điểm là hình đơn giản nhất. Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh một điểm.
Ta dùng chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho một điểm.
· A	· B	C · D
hai điểm phân biệt	hai điểm 	trùng nhau
với những điểm ta xây dựng các hình khác. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Đường thẳng:
Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh của đường thẳng. Ta dùng chữ in thường a, b, c để đặt tên cho đường thẳng.
Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng:
Điểm A thuộc đường thẳng A. Ký hiệu: A Ỵ a
Điểm B không thuộc đường thẳng a. Ký hiệu: B Ï a
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Thực hiện bài tập 2, 3, 6 tại lớp
Thực hành bài tập 7 tại lớp.
Bài tập 6:
	Nhận xét: với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và cũng có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2 : Ba điểm thẳng hàng
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Điểm nằm giữa hai điểm còn lại, nằm cùng phía, nằm khác phía.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Dùng bảng phụ cho hình 11 trang 99
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Nhận xét:
▪ A, B, C cùng thuộc một đường thẳng nên thẳng hàng.
▪ R, S, T không thuộc cùng một đường thẳng nên không thẳng hàng.
® bài tập 8 trang 100 (dùng thước thẳng kiểm tra)
Bài tập 9:
	B, D, C thẳng hàng
® 	B, E, A thẳng hàng
	D, E, G thẳng hàng
Cùng phía
Khác phía	® khi đã có 3 điểm 
Nằm giữa	thẳng hàng
® bài tập 11: nhìn hình 12 trả lời và điền vào chổ trống.
Nhận xét 1:
 Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.
 Với ba điểm A, C, B thẳng hàng, ta có thể nói một trong các cách sau:
Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A.
Hai điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B.
Hai điểm A, B nằm khác phía điểm C.
Điểm C nằm giữa hai điểm A, B.
Nhận xét 2:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
10.
	a) Vẽ được 3 hình để M, N, P thẳng hàng ® M nằm giữa, N nằm giữa, P nằm 	giữa.
	b) Vẽ theo thứ tự M, N, P (từ trái sang phải) ® 1 cách vẽ.
11. 	a) nằm giữa hai điểm M và P là điểm N
	b) không nằm giữa hai điểm N, Q là P
4 điểm thẳng hàng 
® có hai điểm nằm giữa hai điểm còn lại
	c) nằm giữa hai điểm M, Q là N và P
13.
	a) ® M nằm giữa A, B và N không nằm giữa A, B
	b) ® B nằm giữa A, N và M không nằm giữa A, B
Þ nhận xét A, B, M, N trước khi vẽ hình (chú ý phải thẳng hàng)
14. (trồng theo hình ngôi sao 5 cánh)
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Học sinh hiểu được chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm.
Gọi được tên một đường thẳng bằng tên của hai điểm thuộc đường thẳng.
Khi nào đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Cho học sinh thực hành vẽ đường thẳng qua hai điểm A, B. 
Nhận xét vẽ được mấy đường?
Đường thẳng AB hoặc BA Þ gọi tên đường thẳng bằng tên của 2 điểm thuộc đường thẳng ® bài tập 15.
Gọi tên đường thẳng (có 6 cách gọi)
Gọi tên đường thẳng (đường thẳng xy)
Þ có tất cả 3 cách gọi tên đường thẳng:
	▪ 1 chữ thường
	▪ 2 chữ thường
	▪ 2 chữ in hoa ® bài tập 16
 (không có 3 điểm thẳng hàng) ® bài tập 17
(có 3 điểm thẳng hàng)
Chỉ nhìn thấy 1 đường ® không phân biệt ® trùng nhau ® vô số điểm chung
Nhìn thấy được 2 đường 
	▪ phân biệt ® có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung
	▪ song song hoặc cắt nhau ® giao điểm
Bài tập 21:
2 đường, 1 giao điểm
3 đường, 3 giao điểm
4 đường, 6 giao điểm
5 đường, 10 giao điểm
Vẽ đường thẳng:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Tên đường thẳng:
Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng tên của 2 điểm thuộc đường thẳng.
đường thẳng AC,	đường thẳng xy
 AE, hoặc CE
Ta cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường đứng cạnh nhau.
Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng:
 : đường thẳng AB và BC trùng nhau, chúng chỉ là một đường thẳng.
 : hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm của hai đường thẳng đó.
 : đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. Ta nói chúng song song với nhau.
Chú ý:
Hai đường thẳng không trùng nhau là hai đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
19. 
X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng Þ X, Y, Z, T thẳng hàng ® cách vẽ
® nhận xét vị trí điểm Z, T với các đường XY, d1, d2.
20.
	gọi học sinh lên bảng vẽ thực hành tại lớp
a) 	b) 	c) 
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Xác định được điểm C thẳng hàng với hai điểm A, B cho trước.
Có kỹ năng xác định bằng mắt để các cọc thẳng hàng.
Biết áp dụng vào thực tế (trồng cây, dựng cọc thẳng hàng).
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 cọc tiêu 1,5 m; dây dọi
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Cho học sinh xem, đọc bài thực hành gồm 3 bước.
Mỗi tổ thực hành 1 lần cho 2 trường hợp:
A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A, B
A, B, C thẳng hàng và C nằm ngoài A, B
Tổ còn lại kiểm tra các bước thực hành và nhận xét ngay từng bước (mọi thành viên trong tổ đều trực tiếp kiểm tra).
Thực hành lần 1: C nằm giữa A, B
Thực hành lần 2: C nằm ngoài A, B
Ba bước thực hành:
Bước 1: cắm cọc tiêu thẳng hàng với mặt đất tại hai điểmA, B ® kiểm tra cọc thẳng đứng bằng dây dọi ® nếu cọc không thẳng đứng thì sao? ® ba điểm không thẳng hàng?
Bước 2: em ở A ngắm và em ở C điều chỉnh cọc theo hướng điều chỉnh của em ở A.
Bước 3: điều chỉnh đến khi cọc tại A che lấp được 2 cọc B và C. Ta có: A, B, C thẳng hàng.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài thực hành này ứng dụng vào thực tế nhiều việc như: dựng cọc làm hàng rào, trồng cây thẳng hàng, xác định các điểm thẳng hàng trên mặt đất 
Tiết 5: Tia
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
Có kỹ năng vẽ được tia, tia đối nhau.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
O Ỵ xy
xy đi qua O	 tia Ox, Oy
O nằm trên xy
Þ Một điểm thuộc đường thẳng cho ta 2 tia.
Þ Cách gọi tên một tia ® “gọi tên gốc trước”
Nhận xét: tia Ox, Oy chung gốc, tạo thành đường thẳng xy. Hai tia Ox, Oy đi về hai phía 
 ?1 
	Ax, By không chung gốc ® không đối nhau
	Ax, By
	Ax, AB chung gốc, đi về 
	Bx, By	 hai phía tạo thành 
	By, BA	đường thẳng
(AB cũng là một cách gọi tên một tia)
	tia Ax, AB chung gốc, đi về một phía (không tạo thành đường thẳng), tạo thành một tia Þ hai tia trùng nhau.
 ?2 
a) tia OB và Oy trùng nhau
b) Ox và Ax không trùng nhau (không chung gốc).
c) Ox, Oy không đối nhau (không là đường thẳng).
Tia gốc O:
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng chia ra bởi điểm O là một tia gốc O
tia Ox; tia Oy
Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét: mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hai tia trùng nhau:
tia Ax và AB là hai tia trùng nhau
Chú ý: (sgk trang 106)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
22.
	c) AB, AC đối nhau
	 CA, CB trùng nhau
	 BA, BC trùng nhau
23.
	MN, MP, NQ trùng nhau
	MP, NQ trùng nhau
	MN, NM, MP không có tia đối 
PN, PQ đối nhau
PM, PQ đối nhau
24.
BC, By trùng nhau
Tia đối của BC là: 
25.
	đường thẳng AB	
tia AB	
tia BA	
Soạn bài tập từ 26 đến 32 chuẩn bị cho tiết luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6: Luyện tập
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Luyện tập vẽ điểm, đường thẳng, tia, tia đối nhau.
Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Hình vẽ có hai trường hợp xảy ra
Nhắc lại lần nữa các điểm nằm cùng phía đối với một điểm.
Nhắc lại tính chất một điểm trên đường thẳng cho hai tia đối nhau. ® cho học sinh nêu hết các trường hợp
M Ỵ AB và M tùy ý, N Ỵ AC tùy ý
® A luôn nằm giữa M và N ® nhận xét
BC ở bài này là đường thẳng BC
(cách khác)
Cho học sinh minh họa bằng hình vẽ
26.
® B, M nằm cù ... ách đo một góc.
Có kỹ năng đo và biết so sánh hai góc.
Biết áp dụng việc đo góc vào thực tế.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Giới thiệu thước đo góc
- tâm thước
- vạch chia độ từ 0o đến 180o
- đo được hai chiều (thuận, nghịch chiều kim đồng hồ)
Cho một vài ví dụ đo sai để học sinh tự nhận xét ( sai tâm thước, không trùng vạch tâm)
Góc có số đo? có cần phải đo không? ® luôn bằng 180o
 ?1 ; bài tập 11; 13 trang 77
chú ý: 1o = 60’; 1’ = 6”
 45,5o = 45o30’
 15,75o = 15o45’
® ghi độ dưới dạng số thập phân
?2 ¬ bt 12 trang 77 ¬
vuông, nhọn ,tù, bẹt ® phân loại góc (dựa vào số đo của chúng).
Ký hiệu góc vuông
Bài tập 14 trang 77
Đo góc:
(thực hành đo góc ngay trên bảng và giấy nháp)
Số đo góc bẹt luôn bằng 180o 
So sánh hai góc:
Muốn so sánh hai góc ta phải biết số đo của chúng.
Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
kẻ bảng (hình 17)
Vuông 
Nhọn
Tù
Bẹt
xOy = 90o
0o<xOy<90o
90o<xOy<180o
xOy = 180o
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
15. 2 giờ = 60o
	3 giờ = 90o
5 giờ = 150o	1 giờ = 30o (tứ đó mà nhân lên)
6 giờ = 180o
10 giờ = 60o
	16. 12 giờ = 0o (góc không)
	17. (đo ngay tại lớp)
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 18: Cộng số đo hai góc
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
Góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
Biết áp dụng vào bài toán thực tế.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Cho học sinh đo 3 góc: xOy, yOz, xOz
® nhận xét:
xOy + yOz = xOz
xOy và yOz có kề nhau?
xOy và xOz có kề nhau?
xOy và yOz kề nhau?
xOy và yOz bù nhau?
® cách vẽ hai góc kề bù
?1
Nhận xét: nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
Hai góc phụ nhau có tổng số đo = 90o
Hai góc bù nhau có tổng số đo = 180o
Hai góc kề bù: hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
18. tia OA nằm giữa hai tia OB, OC ® ta có :
	BOA + AOC = BOC
	 45o + 32o = 77o	 cách trình bày
	vậy BOC = 77o
19. xOy và yOy’ là hai góc kề bù, ta có:
	xOy + yOy’ = 180o
	120o + yOy’ = 180o
	yOy’ = 180o – 120o
	yOy’ = 60o
20. bài toán cộng góc, toán tổng – tỉ
21.
	b/	® các cặp góc phụ nhau: aOc và cOd
	aOb và bOd
22.
	b/ ® các cặp góc bù nhau: aAb và bAd
	 aAc và cAd
23.
	x = 180o – (33o + 58o) = 89o	
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 19: Vẽ góc cho biết số đo
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Biết vẽ góc với số đo cho trước.
Có kỹ năng vẽ nhanh và chính xác.
Biết áp dụng vào thực tế để đo, đặt góc.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Vẽ tia BC bất kỳ (hoặc tia BA) ® vẽ một cạnh của góc
Vẽ tia BA để ABC = 30o
® tâm thước trùng với B (đỉnh của góc)
® vạch 0o trùng với tia BC
® xác định vạch 30o của thước, vẽ tia BA qua vạch 30o
Nhận xét: cách vẽ góc BAC và cách đo góc BAC ?
Thực hành: ví dụ 1, 2 (trên bảng)
Vẽ góc ABC biết ABC = 30o
Vẽ tia BC bất kỳ
Vẽ tia BA tạo với BC góc 30o
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
24. (thực hành trên bảng)
25. (thực hành trên bảng)
26. (vẽ trong vở)
27. tính được BOC = 90o
28. trên mặt phẳng xác định được hai tia Ay để xAy = 50o
	trên một nữa mặt phẳng xác định được một tia.
29.
yOt = 150o (kề bù với xOt)
tOt’ = 90o (có 2 cách tính):
	180o – (30o + 60o) = 90o
	150o – 60o = 90o
Tiết 20: Tia phân giác của góc
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Nắm chắc định nghĩa tia phân giác: nằm giữa, tạo hai góc bằng nhau.
Biết vẽ tia phân giác của một góc.
Biết áp dụng vào bài toán để tính góc.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Nhận xét vị trí tia Oz? số đo xOz và yOz? ® kết luận? ® định nghĩa tia phân giác.
Để vẽ tia phân giác của một góc:
cách 1 : dùng thước đo góc
cách 2: gấp giấy
Þ thực hành ví dụ 1, 2
Tia phân giác của góc bẹt
® hai góc vuông
® 
Đường thẳng chứa tia phân giác 
Þ đường phân giác
Định nghĩa: tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Oz la tia phân giác của góc xOy
Chú ý: đường thẳng chứa tia phân giác được gọi là đường phân giác.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
30. 
 a/ ® tia nằm giữa
 b/ ® hai góc bằng nhau
 c/ ® tia phân giác
31. (thực hành tại lớp)
32. cần cho biết xOt + tOy = xOy và xOt = yOt Þ a/ và b/ sai; Þ c/ và d/ đúng
tia nằm giữa	hai góc bằng nhau
* Soạn bài tập: 33® 37
Tiết 21: Luyện tập
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Luyện tập về góc: góc kề bù; vẽ tia phân giác; tính số đo góc.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Có thể tính x’Oy, yOt 
® x’Oy + tOy = x’Ot
có thể tính tOt’ = tOy + yOt’
	 = 50o + 40o = 90o
có thể cho nhận xét: góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề nhau luôn bằng nửa tổng số đo của hai góc đó (qua bài 34; 35; 36)
có thể cho học sinh nhẩm ra kết quả trứơc ® tìm ra hướng giải.
33. 
34.
Tính xOt
Þ x’Ot = 130o
Tính x’Oy = 80o
Þ x’Ot’
Þ xOt’ = 140o
tOt’ = x’Ot – x’Ot’
 = 130o – 40o = 90o
35.
	tính aOb = 90o ® tương tự bài 34
36.
tính mOy; yOz = 80o–30o = 50o
® nOy
Þ mOn = mOy + nOy = 15o + 25o = 40o
37.
yOz = 120o – 30o = 90o
zOn® nOy = 90o – 60o = 30o
mOy
mOn = mOy + nOy = 15o + 30o = 45o
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Chuẩn bị cho tiết thực hành: “Đo góc trên mặt dất”
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22-23: Thực hành đo góc trên mặt đất
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Học sinh biết đo góc trên mặt đất.
Biết áp dụng việc đo góc vào thực tế.
Có kỹ năng sử dụng giác kế.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giác kế.
THỰC HÀNH: (ngoài trời)
Giới thiệu giác kế cho mọi học sinh.
Thực hành 4 bước theo sách giáo khoa.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 24: Đường tròn
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Hiểu được đường tròn, hình tròn, cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Có kỹ năng sử dụng compa để vẽ đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa khi vẽ.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, compa, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Kiểm tra compa: cách cầm compa, cách vẽ (theo chiều kim đồng hồ)
Độ mở compa
® bán kính r
® tâm của đường tròn
	Þ ký hiệu (O;r)
Phân biệt đường tròn, hình tròn?
® hình tròn gồm trong và trên đường tròn.
Luôn có hai cung lớn nhỏ ® bằng nhau khi A, O, B thẳng hàng ® nữa đường tròn.
Đường kính là dây cung? ® và gấp đôi bán kính.
Kỹ năng đo đoạn thẳng và so sánh bằng compa
Đường tròn tâm O, bán kính r là hình gồm các điểm cách O một khoảng r, ký hiệu (O;r)
A nằm trên đường tròn
B nằm trên đường tròn
N nằm trong đường tròn
P nằm ngoài đường tròn
Hình tròn gồm các điểm nằm trên và trong đường tròn đó.
A, B nằm trên đường tròn cho ta hai cung AB (nhỏ, lớn)
A, O, B thẳng hàng, mỗi cung AB là một nữa đường tròn.
Đoạn thẳng nối hai đầu cung là dây cung.
Dây cung đi qua tâm là đường kính.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Ví dụ 1: (thực hành tại lớp)
Ví dụ 2: (thực hành tại lớp)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
38.
® (O;2); (A;2); (C;2)
® OA = AC = OC
39.
a/ (A;3); (B;2)
® CA = DA = 3
® CB = DB = 2
b/ ® IB = 2 Þ I là trung điểm
c/ AI = 2 ® IK = 1
40 thực hành trên SGK.
41. thực hành trên SGK
42. hướng dẫn học sinh về nhà vẽ
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 25: Tam giác
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Định nghĩa tam giác, xác định được đỉnh, cạnh, góc trong tam giác, ký hiệu.
Có kỹ năng vẽ được tam giác, điểm nằm trong và ngoài tam giác.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Nếu 3 điểm A, B, C thẳng hàng? 
® A Ỵ BC
 B Ỵ AC đoạn thẳng
hoặc C Ỵ AB
6 cách gọi tên cho một tam giác	 ¬
nhắc lại cách gọi tên góc	 	 ¬
D không nằm trong, không nằm ngoài 
® D nằm trên cạnh của tam giác
thực hành tại lớp	 ¬
® giải bài tập 47
Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Ký hiệu: ∆ ABC; ∆ ACB
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
Ba đoạn thẳng AB, AC, BC là ba cạnh của tam giác.
Ba góc BAC, ABC, ACB là ba góc của tam giác.
M là điểm nằm trong tam giác.
N là điểm nằm ngoài tam giác.
Vẽ tam giác (biết độ dài ba cạnh)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
43. điền ngay tại lớp
44. cho học sinh kẻ bảng và điền
45.
AI là cạnh chung của ∆ IAB; ∆ AIC
AC là cạnh chung của ∆ ABC; ∆ AIC
AB là cạnh chung của ∆ ABC; ∆ AIB
∆ AIB và ∆ AIC có hai góc kề bù: AIB và AIC
46.
	a/
	b/
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 26: Ôn tập CHƯƠNG II
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Hệ thống hóa các kiến thức về góc, góc phụ nhau, bù nhau, kề bù, tia phân giác.
Có kỹ năng đo, vẽ góc, tam giác, đường tròn.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo độ,compa, SGK, bảng con
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Mỗi hình ở bảng hệ thống cho ta kiến thức gì?
Hỏi thêm hai góc kề bù?
nêu tên hai góc kề nhau? hai góc không kề nhau
Kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm về số đo góc, góc kề nhau, góc kề bù.
Dùng bài toán cộng góc
xOz + zOy = xOy ® để tính góc còn lại
Hỏi kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm về tia phân giác.
1.
2. trả lời ngay tại lớp
3.
4. thực hành ngay trênbảng
5.
cách 1: đo yOz và xOz
cách 2: đo yOz và xOy
cách 3: đo xOz và xOy
6.
8. (thực hành thêm vài tam giác trên bảng)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn bài chuẩn bị kiểm tra một tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 6.doc