Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân

2. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các các số LaMã không quá 3

3. Thỏi độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

B. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, Gợi mở -vấn đáp

C. CHUẨN BỊ:

1) Thầy: Bảng các chữ số, bảng các số LaMã từ 1 đến 30.

2) Trũ: Dụng cụ học tập

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức: (1')

II. Bài cũ (7')

Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện

 HS 1:Viết hai tập hợp: N. N*

HS2: Làm BT 11 trang 5 (SBT)

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (3phỳt)

 Tiết trước các em được học khái niệm về tập hợp, tập hợp các số tự nhiên. Vậy cách ghi các số tự nhiên như thế nào? Tại sao lại dùng các ký hiệu I, V, X .để làm gì. Đó chính là nội dung của bài.

2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy

Hoạt động 1: (5phỳt) Ôn lại khái niệm số và chữ số

+ G1-1 gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.

- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào?

? Có thể dùng mấy chữ số để ghi được tất cả các số tự nhiên

G1-2: Nhắc lại cách đọc và ghi số TN với số có hơn 3 chữ só trở lên

Hoạt động 2: (8phỳt)

G2-1? Có mấy cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân mà em đã được học

G2-2 : Giới thiệu cách ghi trong hệ thập phân

H2-1: Cho số tự nhiên có 3 chữ số

Hoạt động 3: (5phỳt) Vận dụng làm ? SGK

 H3-1 làm ? SGK (đứng tại chổ đọc)

Hoạt động 4: (8phỳt) Giáo viên giới thiệu cách ghi số La mã

G4-1? HS vận dụng ghi các số Lamã từ 1 30

 1. Số và chữ số:

- Trong hệ thập phân, để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 ký hiệu ( 10 chữ số)

- Với 10 chữ số tự nhiên ta viế được mọi số tự nhiên

Chữ số

0

1

2

.

9

Đọc là

Không

Một

Hai

.

Chín

- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba hoặc nhiều chữ số.

* Ví dụ:Số 5: có 1 chữ số; 14 có 2 chữ số.

 Số 213 có 3 chữ số.

*Chú ý:

- Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm có ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc

- Cần phân biệt : Số chữ số, số chục vơi chữ số hàng chục , số trăm với chữ số hàng trăm.

2. Hệ thập phân:

- Với 10 chữ số vàcách ghi số tự nhiên như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.

- Trong cách ghi nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau, có giá trị khác nhau.

- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng nsò đó thì bằng 1 đơn vị của hàng liền trước.

Ví dụ:

 222 = 200 + 20 + 2

ab = a.10 + b ( với a ≠ 0)

abc = a.100 + 10.b + c ( với a ≠ 0)

Ký hiệu: ab: Số TN có hai chữ số

 ?

- Số tự nhiên có 3 chứ số lớn nhất : 999

- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987

3. Chú ý:

- Ngoài cách ghi số tự nhiên trên còn có cách ghi số Lamã

Chữ số

I

V

X

G.trị T.ứng trong hệ T. phân

1

5

10

- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên

- Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 20

-Hai chữ số X ta được các số Lamã từ 21 30

- Chữ số I viết bên trái cạnh các chữ V,X làm giảm giá trị của chữ số này 1 đơn vị và ngược lại.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Ghi số tự nhiên
Ngày soạn 22/08/2008 	Ngày dạy..	
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân
2. Kỹ năng:
HS biết đọc và viết các các số LaMã không quá 3
3. Thỏi độ:
Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, Gợi mở -vấn đáp
C. Chuẩn bị:
1) Thầy: Bảng các chữ số, bảng các số LaMã từ 1 đến 30.
2) Trũ: Dụng cụ học tập
D. Tiến trình dẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức: (1')
II. Bài cũ (7') 
Nội dung kiểm tra
Cỏch thức thực hiện
 HS 1:Viết hai tập hợp: N. N*
HS2: Làm BT 11 trang 5 (SBT)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (3phỳt) 
 Tiết trước các em được học khái niệm về tập hợp, tập hợp các số tự nhiên. Vậy cách ghi các số tự nhiên như thế nào? Tại sao lại dùng các ký hiệu I, V, X ...để làm gì. Đó chính là nội dung của bài....
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: (5phỳt) Ôn lại khái niệm số và chữ số 
+ G1-1 gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
? Có thể dùng mấy chữ số để ghi được tất cả các số tự nhiên
G1-2: Nhắc lại cách đọc và ghi số TN với số có hơn 3 chữ só trở lên
Hoạt động 2: (8phỳt)
G2-1? Có mấy cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân mà em đã được học 
G2-2 : Giới thiệu cách ghi trong hệ thập phân 
H2-1: Cho số tự nhiên có 3 chữ số
Hoạt động 3: (5phỳt) Vận dụng làm ? SGK
 H3-1 làm ? SGK (đứng tại chổ đọc)
Hoạt động 4: (8phỳt) Giáo viên giới thiệu cách ghi số La mã 
G4-1? HS vận dụng ghi các số Lamã từ 1 à30
1. Số và chữ số:
- Trong hệ thập phân, để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 ký hiệu ( 10 chữ số)
- Với 10 chữ số tự nhiên ta viế được mọi số tự nhiên
Chữ số
0
1
2
....
9
Đọc là
Không
Một
Hai
....
Chín
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba hoặc nhiều chữ số.
* Ví dụ:Số 5: có 1 chữ số; 14 có 2 chữ số.
 Số 213 có 3 chữ số....
*Chú ý: 
- Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm có ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
- Cần phân biệt : Số chữ số, số chục vơi chữ số hàng chục , số trăm với chữ số hàng trăm.
2. Hệ thập phân: 
- Với 10 chữ số vàcách ghi số tự nhiên như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong cách ghi nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau, có giá trị khác nhau. 
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng nsò đó thì bằng 1 đơn vị của hàng liền trước.
Ví dụ: 
 222 = 200 + 20 + 2 
ab = a.10 + b ( với a ≠ 0)
abc = a.100 + 10.b + c ( với a ≠ 0)
Ký hiệu: ab: Số TN có hai chữ số
 ?
- Số tự nhiên có 3 chứ số lớn nhất : 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
3. Chú ý: 
- Ngoài cách ghi số tự nhiên trên còn có cách ghi số Lamã
Chữ số
I
V
X
G.trị T.ứng trong hệ T. phân
1
5
10
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên 
- Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 à 20
-Hai chữ số X ta được các số Lamã từ 21 à 30
- Chữ số I viết bên trái cạnh các chữ V,X làm giảm giá trị của chữ số này 1 đơn vị và ngược lại.
IV. Củng cố (4phỳt)
- Nhắc lại cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
- Nhắc lại cách dùng số Lamã
- Làm BT15
V. Dặn dò (2’): 
- Xem lại bài, các VD đã giải- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các BT còn lại SGK + BTSBT - Xem trước bài mới
: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 3.doc