Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

A. Mục tiêu:

-Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích

-Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết vận dụng linh họat khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố

B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :

 Gv: bảng phụ

C. Tiến trình bài dạy :

1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ :

 viết các số nguyên tố <50? viết="" số="" 350="" dưới="" dạng="" tích="" các="" thừa="">

3/ Bài mới:

TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

 - đặt vấn đề: giáo viên đặt vấn đề như ở phần đóng khung

1/ Họat động 1: phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

-viết số 200 dướidạng tích của nhiều thừa số >1

-số 200 có thể viết dưới dạng tích 2 thừa số >1 không?

-Giáo viên vẽ sơ đồ:

200 200

4 50 2 100

-với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

-viết số 25 dưới dạng tích hai thừa số

-nhận xét các thừa số của tích ntn?

-giáo viên giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

-hãy phân tích 13;45 ra thừa số ngtố?

-nhận xét số 13;45 là số nguyên tố hay hợp số?

-giới thiệu chú ý sgk/49

-có nhiều cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ngòai cách phân tích như trên ta còn cách phân tích theo cột dọc; lần lượt xét t/c chia hết của một số cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.

2/ Họat động 2: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

-hãy phân tích theo cột dọc số 200 ra thừa số nguyên tố

-hdẫn: áp dụng dấu hiệu chia hết của một số cho các số nguyên tố.

-tích 2.2.2.5.5 có thể viết gọn ntn?

-chú ý cho học sinh: nên lần lượt xét t/c chia ết cho các số từ nhỏ đến lớn

-qua 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố kết quả ntn?

-quan sát cách làm trên bảng

học sinh đọc đề

chốt: những số tròn trăm, tròn chục nên phân tích theo sơ đồ cây

200=4.50

200=2.100

-đọc phần đóng khung ở sgk/49

-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp

13=13

45=3.3.5

1học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp

200 2

100 2

50 2

25 5

5 5

1

Vậy 200=2.2.2.5.5=23.52

-một kết quả duy nhất

-1học sinh lên bảng

420 2

210 2

105 3

35 5

7 7

1

-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp

2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp

 1/ Phântích 1số ra thừa số nguyên tố là gì?

( sgk/49)

chú ý: sgk/49

2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

phân tích số 200 ra thừa số nguyên tố

200 2

100 2

50 2

25 5

5 5

1

vậy 200=23.52

nhận xét: sgk/50

?/50:

420 2

210 2

105 3

35 5

7 7

1

vậy 420=22.3.5.7

bài 125/50:

a/ 60=6.10=2.3.2.5=22.3.5

b/ 84 2

42 2

21 3

7 7

1

vậy 84=22.3.7

bài 127/50:

a/ 225 3

75 3

25 5

5 5

1

vậy 225=32.52

b/ 1800=18.100=2.9.10.10

 =2.3.3.2.5.2.5=23.32.52

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 95Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần:	9
	Tiết:	27	
	Ngày soạn :15/10/08 	
 Người dạy:Phạm van Danh
A. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
-Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết vận dụng linh họat khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ 
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ : 
viết các số nguyên tố <50? viết số 350 dưới dạng tích các thừa số?
3/ Bài mới:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
đặt vấn đề: giáo viên đặt vấn đề như ở phần đóng khung
1/ Họat động 1: phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
-viết số 200 dướidạng tích của nhiều thừa số >1
-số 200 có thể viết dưới dạng tích 2 thừa số >1 không?
-Giáo viên vẽ sơ đồ:
 200
4 50 2 100
-với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
-viết số 25 dưới dạng tích hai thừa số
-nhận xét các thừa số của tích ntn?
-giáo viên giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
-hãy phân tích 13;45 ra thừa số ngtố?
-nhận xét số 13;45 là số nguyên tố hay hợp số?
-giới thiệu chú ý sgk/49
-có nhiều cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ngòai cách phân tích như trên ta còn cách phân tích theo cột dọc; lần lượt xét t/c chia hết của một số cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
2/ Họat động 2: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-hãy phân tích theo cột dọc số 200 ra thừa số nguyên tố
-hdẫn: áp dụng dấu hiệu chia hết của một số cho các số nguyên tố.
-tích 2.2.2.5.5 có thể viết gọn ntn?
-chú ý cho học sinh: nên lần lượt xét t/c chia ết cho các số từ nhỏ đến lớn
-qua 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố kết quả ntn?
-quan sát cách làm trên bảng
học sinh đọc đề
chốt: những số tròn trăm, tròn chục nên phân tích theo sơ đồ cây
200=4.50
200=2.100
-đọc phần đóng khung ở sgk/49
-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
13=13
45=3.3.5
1học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
2
2
2
5
5
1
Vậy 200=2.2.2.5.5=23.52
-một kết quả duy nhất
-1học sinh lên bảng
2
2
3
5
7 7
1
-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp
1/ Phântích 1số ra thừa số nguyên tố là gì?
( sgk/49)
chú ý: sgk/49
2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
phân tích số 200 ra thừa số nguyên tố
 2
 2
 2
 5
 5
1
vậy 200=23.52
nhận xét: sgk/50
?/50:
2
2
3
5
7 7
1
vậy 420=22.3.5.7
bài 125/50:
a/ 60=6.10=2.3.2.5=22.3.5
b/ 84 2
2
3
7 7 
1
vậy 84=22.3.7
bài 127/50:
a/ 225 3
3
5
5
1
vậy 225=32.52
b/ 1800=18.100=2.9.10.10
 =2.3.3.2.5.2.5=23.32.52
4/Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
Về nhà: 
Bài tập : 125(c,d);126;127(c;d)/50

Tài liệu đính kèm:

  • docSH-28.doc