Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU:

+ HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

+ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

+ HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

Bảng phụ; bảng số la mã.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Viết tập hợp N; N*?

Làm bài tập 11 SBT – 5

Giáo viên nhận xét và cho điểm HS lên bảng viết:

N= N*=

Bài tập 11 SBT – 5

A= B = C=

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Số và chữ số

- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.

- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ?

- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.

- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.

- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.

- GV nêu chú ý SGK phần a.

- GV lấy VD số 3895 như SGK.

- Hãy cho biết các chữ số của số

3895? Chữ số hàng chục; hàng trăm ?

GV giới thiệu số trăm; số chục

- Cho HS làm bài tập 11 <10>. Học sinh lấy VD về số tự nhiên

Chữ số 0 1 2 3 4 5 .

Đọc là không một hai ba bốn năm

- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 . chữ số.

VD: SGK.

* Chú ý:

HS đọc chú ý

HS: các chữ số: 3; 8; 9; 5

Chữ số hàng chục là: 9

Chữ số hàng trăm là: 8

HS: a) 1357

b) GV yêu cầu học sinh làm

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/ 2010
CHƯƠNG I: ÔN TậP Và Bổ TúC Về Số Tự NHIÊN
Ngày giảng: 23/08/ 2010
Tiết 1: tập hợp - phần tử của tập hợp
 A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
 + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ẻ ; .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ, phấn mầu, phiếu học tập 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu chương trình, nội dung, yêu cầu môn học
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
1. Các Ví dụ
GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay
2. Cách viết và các kí hiệu
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
Giáo viên cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức cho học sinh 
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = {a, b, c}.
1 ẻ A ; 5 A .
* Cách viết tập hợp:
 SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ 
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x ẻ N ; x < 7}.
 2 ẻ D ; 10 D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV Cho HS làm bài tập 3 SGK - 6
- Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng.
- Giáo viên cho 1 học sinh nhận xét
- GV Cho HS làm bài tập 1 SGK - 6
- Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng.
- Giáo viên cho 1 học sinh nhận xét
Học sinh làm bài tập 3 SGK – 6
HS: 
x A; y B ; b A; b B 
HS nhận xét.
Học sinh làm bài tập 1 SGK – 6
C1: A = 
C2: A = 
12 A; 16 A 
HS nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 2, 4, 5 SGK và bài tập 1, 2, 3, 4 SBT.
Ngày soạn: 20/08/ 2010
Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên
Ngày giảng: 24/08/ 2010
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 + HS phân biệt được các tập hợp N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ, phấn mầu, hình vẽ 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài tập 7 .
HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 
Giáo viên cho học sinh nhận xét. và cho điểm.
HS1: Lấy ví dụ về tập hợp và phát biểu phàn chú ý
Bài 7 SBT
a) Cam A và Cam B
b) Táo A và Táo B
HS2: Trả lời phần đóng khung và làm BT:
C1: A = 
C2: A = 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập hợp N.
- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.
- GV giới thiệu tập N*.
- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).
Điền kí hiệu vào dấu "..." 
 12 ... N ... N ; 5 ... N*
 5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N
- Tập hợp các số tự nhiên:
 N = {0 ;1 ;2 ; ...}.
- Biểu diễn trên tia số.
 | | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5 6  
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
 N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ẻ N | x ạ 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
 So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- GV giới thiệu tổng quát.
- GV giới thiệu kí hiệu: ; .
- Cho HS làm bài tập:
 Viết tập hợp A = {x ẻ N/ 6 < x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
 A = {6 ; 7 ; 8}.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
- Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số liền sau ?
- GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau duy nhất.
 Tương tự với số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- GV nhấn mạnh:
 Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
 HS đọc phần d, e
* Tổng quát: Với a, b ẻ N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
 a b : a < b hoặc a = b
 b a : a > b hoặc b = a.
* Tính chất bắc cầu:
 a < b ; b < c thì a < c.
?. 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101.
4.Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 6 SGK (7)
Học sinh đọc đề bài.
1HS lên bảng các HS khác làm vào vở.
a) Các số tự nhiên liền sau của17; 99; a(aN) lần lượt là: 18; 100; a+1
b) Các số tự nhiên liền trước 35; 1000; b(bN*) lần lượt là: 34; 999; b-1
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài trong SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 7; 9; 10 và bài tập 10 đến 15 .
________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/08/ 2010
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
Ngày giảng: /08/ 2010
A. Mục tiêu:
+ HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
+ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
+ HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ; bảng số la mã.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Viết tập hợp N; N*?
Làm bài tập 11 SBT – 5
Giáo viên nhận xét và cho điểm
HS lên bảng viết: 
N= N*= 
Bài tập 11 SBT – 5
A= B = C= 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Số và chữ số
- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.
- GV nêu chú ý SGK phần a.
- GV lấy VD số 3895 như SGK.
- Hãy cho biết các chữ số của số 
3895? Chữ số hàng chục; hàng trăm ?
GV giới thiệu số trăm; số chục
- Cho HS làm bài tập 11 .
Học sinh lấy VD về số tự nhiên
Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
Đọc là không một hai ba bốn năm
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
VD: SGK.
* Chú ý:
HS đọc chú ý
HS: các chữ số: 3; 8; 9; 5
Chữ số hàng chục là: 9
Chữ số hàng trăm là: 8
HS: a) 1357
b) GV yêu cầu học sinh làm
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Sỗ chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
GV cho nhận xét 
HS nhận xét
2. Hệ thập phân
GV: với 10 chữ số từ 0 đến 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc 1 đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2.
TT hãy biểu diễn các số ; ; 
GV cho HS làm ? 
Học sinh nghe và ghi vở
= a.10+b
 = a.100+b.10+c
= a.1000+b.100+10c+d
? HS
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khá nhau là: 987
3. Chú ý
GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó.
- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30
I V X
1 5 10
 IV : 4 IX : 9
 VI : 6 XI : 10.
4.Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 12; 13 SGK
GV cho nhận xét và chốt lại cho HS
2 HS đồng thời lên bảng làm BT 12 và BT 13
Bài 12 SGK: A = 
Bài 13 SGK: 
a) 1000 
b) 1023
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 14;15 SGK – 10; 16; 17; 18 SBT – 5,6
________________________________________________________________
Ngàysoạn:28 /08 / 2010
Tiết 4 :số phần tử của một tập hợp
Tập hợp con
Ngàygiảng:30 /08 / 2010
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Phấn màu, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
 + Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
 + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
GV cho nhận xét và cho điểm
HS1: 
340; 304; 430; 403
b) = a.1000+b.100+10c+d
HS2: 
a) A = có 4 phần tử
b) B = có 2 phần tử
c) C = có 2 phần tử
HS nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Số phần tử của 1 tập hợp
- GV nêu VD về tập hợp như SGK.
- Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu ... 
a) 0 : a = 0 (a ạ 0 )
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a.
Có 12 : 3 = 4 12 3 
 0 4
 có số dư = 0.
 14 3
 2 4 
 có số dư = 2 ạ 0.
TQ: SGK.
 a = b . q + r (0 r < b)
r = 0: Phép chia hết.
r ạ 0: Phép chia có dư.
Số bị chia = số chia ´ thương + số dư.
 (số chia ạ 0)
 Số dư < số chia.
?3
a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
Học bài và làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45.
Tiết 10: luyện tập 1
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x.
 áp dụng: 425 - 257 ; 91 – 56
 625 - 46 - 46 - 46.
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ?
Cho VD.
Giáo viên cho nhận xét và cho điểm.
HS1: trả lời và làm bài tập áp dụng
425 – 257= 168 91 – 56= 35
625 - 46 - 46 – 46 = 478
HS2: trả lời và cho VD
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
- Gọi 3 HS lên bảng tính:
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 .
- Hoạt động nhóm:
 Bài 51 .
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
- Yêu cầu HS làm bài 71 .
- Bài 72 .
Dạng 1: Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
 Bài 48:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
 Bài 51:
 Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15.
 4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: ứng dụng thực tế.
 Bài 71 .
a) Nam đi lâu hơn Việt:
 3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
 2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72:
 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310.
 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035.
 Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
Học sinh trả lời
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 .
-------------------------------------------------------------
Tiết 11: luyện tập 2
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
 + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị. 
Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ, Máy tính
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ạ 0).
- Làm bài tập:
 Tìm x biết:
 6x - 5 = 613.
- HS2: Khi nào nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ạ 0) là phép chia có dư.
 BT: Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1 ; chia cho 3 dư 2.
- HS1:trả lời và thực hiện làm bài tập 
6x - 5 = 613 
6x = 613+ 5
6x = 618
 x = 618:6
 x = 103
- HS2: trả lời
Dạng TQ của số chia hết cho 3: 3k 
(k ẻ N).
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 52.
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
c) áp dụng tính chất:
 (a + b) : c = a : c + b : c.
- Yêu cầu HS làm bài 53 .
- Ta giải bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.
Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 55 .
Dạng 1: Tính nhẩm:
 Bài 52:
14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
 = 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
 = 4200 : 100
 = 42.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100
 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
 Bài 53:
2100 : 2000 = 10 dư 1000.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
 Bài 54:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
 8 . 12 = 96 (người).
 1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
 lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Học sinh trả lời bài tập 55-SGK-25
- Vận tốc của Ôtô là: 288:6 =48(km/h)
Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật là: 1530 : 34 = 45 (m)
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
- Với a, b ẻ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- Với a, b ẻ N, b ạ 0 thì (a : b) có luôn
 thuộc N không ?
Học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.- Đọc "Câu chuyện về lịch".
- Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 
--------------------------------------------------------
Tiết 12 - Đ7. lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị. 
Bảng bình phương, lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS1: Chữa bài tập 78 b,c.
- HS2: Viết các tổng sau thành tích.
a) 5+5+5+5+5 = 
b) a+a+a+a+a+a = 
Giáo viên cho nhận xét
GV đặt vấn đề vào bài.
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
 người ta gọi 23; a4 là luỹ thừa
HS1: Chữa bài tập 78 
b) : = (100 +): 
 = 100:+: = 100+1=101
c) : = (1000+):
=1000:+:=1000+1=1001 HS2: Trả lời
Học sinh nghe và ghi chép
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- GV đưa ra ví dụ.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. 
- GV đưa ?1 lên bảng phụ gọi HS đọc kết quả điền vào ô trống.
- GV nhấn mạnh: 
Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (ạ 0) : 
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
- Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 ạ 2.3
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 (a,c).
- Làm bài tập:
Tính giá trị các luỹ thừa:
22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34.
- Gọi từng HS đọc kết quả.
- GV nêu chú ý: a2 ; a3 ; a1.
- GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58 (a) ; 59 (b) .
- Nhóm 1: Lập bảng bình phương của các số từ 0 15.
- Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 
0 10. (dùng máy tính bỏ túi).
- GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại.
Có: 7 . 7. 7 = 73.
 b . b. b . b = b4
 a . a .... a = an (n ạ 0)
 n thừa số a
b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n của a.
a: cơ số.
n: Số mũ.
 a luỹ thừa
* Định nghĩa: SGK.
 TQ: a . a ... a = an (n ạ 0)
 n thừa số.
?1.
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của luỹ thừa
 72
 23
 34
 7
 2
 3
 2
 3
 4
 49
 8
 81
Bài 56:
a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
* Chú ý : SGK.
- Bảng bình phương các số từ 0 15.
02 = 0
52 = 25
102 = 100
12 = 1
62 = 36
112 = 121
22 = 4
72 = 49
122 = 144
32 = 9
82 = 64
132 = 169
42 = 16
92 = 81
142 = 196
152 = 225
- Bảng lập phương các số từ 0 10.
03 = 0
33 = 27
73 = 343
13 = 1
43 = 64
83 = 512
23 = 8
53 = 125
93 = 729
63 = 216
103 = 1000
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- GV viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa:
a) 23 . 22
b) a4 . a3
Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên.
- Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
- GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không nhân.
- Gọi HS nhắc lại chú ý.
- Nếu có: am . an thì kết quả như thế nào ? Ghi công thức tổng quát.
- Củng cố: Gọi hai HS lên bảng viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa:
 x5 . x4 ; a4 . a
- Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d).
a) 23 . 22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 = 23 + 2
b) a4. a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7 = a4 + 3
* Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
 - Ta giữ nguyên cơ số.
 - Cộng các số mũ.
* Tổng quát: am. an = am + n (m ; n ẻ N)
VD: x5. x4 = x5 + 4 = x9.
 a4 . a = a4 + 1 = a5. 
2 HS làm bài 56 (b,d).
a) 6.6.6.3.2= 6.6.6.6 = 64
b) 100.10.10.10= 10.10.10.10.10=105
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
 Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25
 a3 = 27.
Học sinh nhắc lại định nghĩa và viết công thức tổng quát
Tìm a:
a2 = 25 = 52 ị a = 5.
a3 = 27 = 33 ị a = 3.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 ; 86, 88, 89 .
----------------------------------------------------
Ngày .....tháng.....năm.......
Duyệt tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-12.doc