Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

2. Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

HS biết cách dùng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố

3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh khi phân tích một số ra thùă số nguyên tố.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.

2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức (1phút):

II. Bài cũ : Không kiểm tra

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề (3phút):

 Làm thế nào để viết được một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Để viết được một số thành tích các thừa số nguyên tố đúng và chính xác bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cách viết đó.

 2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1(14phút): Xây dựng quy trình viết một số thành tích các thừa số nguyên tố:

G1-1:VD Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn mỗi thừa số.

? Số 300 có thể viết dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

G1-2: hướng dẫn HS viết dưới dạng sơ đồ cây như trong SGK

? Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta phân tích như thế nào?

G1-3:Hợp số có thể phân tích ra thừa số nguyên tố được không?

Hoạt động 2(14phút): Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

G2-1: hướng dẫn cách phân tích

+ Lưu ý ý: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn

Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.

+G2-2: hướng dẫn viết gọn bằng lũy thừa các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

? Có nhận xét gì về kết quả của hai cách phân tích trên

H1-1: vận dụng làm ?1

?1

Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.

 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

300 = 6.50 = 2. 3.25 = 2. 3. 5 . 5

300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2 .5

300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3. 2. 2. 5 .5

Các số2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Ghi chú ý :

- Dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố ý của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

Ta còn có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”

300

2

Do đó

300 = 2.2.3.5.5

= 22.3.52.

150

2

75

3

25

5

5

5

1

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùngta thu được cùng một kết quả.

?1

Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.

420

2

Do đó

420 = 2.2.3.5.7

= 22.3.5.7

210

2

105

3

35

5

7

7

1

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Ngày soạn:24/10/2008 	Ngày dạy..	
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Kỹ năng:
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
HS biết cách dùng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
3. Thỏi độ:
Gd tư duy của học sinh khi phân tích một số ra thùă số nguyên tố.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.
2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức (1phút):
II. Bài cũ : Không kiểm tra
III. Bài mới: 	
 1. Đặt vấn đề (3phút): 
 Làm thế nào để viết được một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Để viết được một số thành tích các thừa số nguyên tố đúng và chính xác bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cách viết đó............
 2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(14phút): Xây dựng quy trình viết một số thành tích các thừa số nguyên tố:
G1-1:VD Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn mỗi thừa số. 
? Số 300 có thể viết dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
G1-2: hướng dẫn HS viết dưới dạng sơ đồ cây như trong SGK 
? Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta phân tích như thế nào?
G1-3:Hợp số có thể phân tích ra thừa số nguyên tố được không?
Hoạt động 2(14phút): Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
G2-1: hướng dẫn cách phân tích
+ Lưu ý ‎: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+G2-2: hướng dẫn viết gọn bằng lũy thừa các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
? Có nhận xét gì về kết quả của hai cách phân tích trên
H1-1: vận dụng làm ?1
?1
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
300 = 6.50 = 2. 3.25 = 2. 3. 5 . 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2 .5
300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3. 2. 2. 5 .5
Các số2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
ỉGhi chú ‎ :
- Dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố ‎ của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Ta còn có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
300
2
Do đó
300 = 2.2.3.5.5
= 22.3.52.
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùngta thu được cùng một kết quả.
?1
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
420
2
Do đó
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
210
2
105
3
35
5
7
7
1
 IV. Củng cố (9phút): 
 - G4-1: nhắc lại cách phân tích một số ra thứa số nguyên tố.
 - Làm BT 125 SGK
V. Dặn dò (3phút): - Xem lại bài, Vd đã giải.
 - Làm BT SGK + SBT.
 - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 27.doc