Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Bích Vân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Bích Vân

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 biểu hiện được cơ sở lý luận của các nhóm dấu hiệu đó

2/- Kỹ năng : Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chi hết cho 2, cho 5

3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dầu hiệu chia hết cho 2, cho 5

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu .

2/- Đối với HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Nhận xét mở đầu

VD : 90 = 9 x 2 x 5

 90 : 2 , 90 :5

Nhận xét : các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5 1/- Hoạt động 1 :

a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số

b)- Kiểm tra bài cũ : Nêu hai tính chất chia hết của một tổng- viết công thức tổng quát -không làm phép tính cho biết 186+42 +56 chia hết cho 6 không

2/- Hoạt động 2 :

HĐ2.1 : Gv cho học sinh tìm vài ví dụ ( vài số ) có chữ số tận cùng bằng 0

HĐ 2.2 : Đặt câu hỏi các em có nhận xét như thế nào về một số có` chữ số tận cùng bằng 0

HĐ 2.3 : Hình thành hoàn chỉnh nhận xét mở đầu và cho học sinh ghi vào bài tập Lên bảng trả lời, viết công thức tổng quát và làm BT áp dụng

Cho ví dụ theo yêu cầu của GV

Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho cả 2 và 5

Học sinh ghi vào tập phần nhận xét

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết : 21 Ngày soạn : .
DẤU HIỆU CHIA HẾT
CHO 2 - CHO 5
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 biểu hiện được cơ sở lý luận của các nhóm dấu hiệu đó 
2/- Kỹ năng : Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chi hết cho 2, cho 5
3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dầu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu . 
2/- Đối với HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Nhận xét mở đầu
VD : 90 = 9 x 2 x 5
 90 : 2 , 90 :5 
Nhận xét : các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5
1/- Hoạt động 1 : 
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
b)- Kiểm tra bài cũ : Nêu hai tính chất chia hết của một tổng- viết công thức tổng quát -không làm phép tính cho biết 186+42 +56 chia hết cho 6 không 
2/- Hoạt động 2 : 
HĐ2.1 : Gv cho học sinh tìm vài ví dụ ( vài số ) có chữ số tận cùng bằng 0
HĐ 2.2 : Đặt câu hỏi các em có nhận xét như thế nào về một số có` chữ số tận cùng bằng 0
HĐ 2.3 : Hình thành hoàn chỉnh nhận xét mở đầu và cho học sinh ghi vào bài tập 
Lên bảng trả lời, viết công thức tổng quát và làm BT áp dụng 
Cho ví dụ theo yêu cầu của GV
Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
Học sinh ghi vào tập phần nhận xét
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
4/ Hoạt động 3 :
HĐ 3.1 : Nêu câu hỏi: Trong các số có 1 chữ số , số nào chia hết cho 2
HĐ 3.2 : yêu cầu học sinh tìm * để 
n = 43* chia hết cho 2, tìm * để n không chia hết cho 2 
HĐ 3.3 : yêu cầu học sinh giải thích chia
hết cho 2 
- các số 0, 2 ,4, 6, 8 chia hết cho 2
_ HS tìm các chữ số thích hợp để thay vào dấu *
_ HS giải thích sau đó tự rút ra 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 3.4 : Hướng dẫn học sinh rút ra KL1
HĐ 3.5 : Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khi thay * bằng các chữ chẵn thì số tạo thành chia hết cho 2 nhằm hướng dẫn học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
HĐ 3.6 : Cho học sinh tìm cốt lõi quan trọng của dấu hiệu 
HĐ 3.7 : Cho hs làm BT ?1
HĐ 3.8 : Chú ý cho hs 
 328 :2, 1234 : 2 dùng kết luận 1.
 1437 : 2, 895 : 2 dùng kết luận 2
kết luận 
Từ 2 kết luận trên học sinh tự phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Số tận cùng chẵn thì chia hết cho 2
Làm BT ?1
Giải thích cách nhận dạng của 1 số khi chúng chia hết hay không chia hết cho 2
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Hoạt động 4 
_ Trong các số có 1 chữ số nào chia hết cho 5
_ Đưa số n = 43* Yêu cầu học sinh thay giá trị của dấu * để được số chia hết cho 5, để được số không chia hết cho 5
_ Rút ra kết luận 
_ Hướng dẫn học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5
_ Cho học sinh giải BT ?2
_ Số 0 hoặc 5
_ Tìm * để n : 5 - kết luận 
_ Tìm * để m :5 - kết luận 
Dựa vào 2 kết luận vừa nêu ra phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 
Củng cố - Dặn dò 
Hoạt động 5
HĐ 5.1 : Treo bảng phụ ghi chung kết luận 1 và kết luận 2 của dấu hiệu :2 hoặc :5
 n có chữ số tận cùng chẵn :2
 n có chữ số tận cùng 0, 5 5
HĐ 5.2 : Giải BT 92
HĐ 5.3 :Treo bảng phụ BT 93 yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và trả lời
HS ôn tập kiến thức vưà mới học 
Tìm ra số vưà chia hết cho 2 và cho 5
Đứng tại chỗ trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
Hs khác nhận xét ( bổ sung )
HĐ 5.4 :Hướng dẫn BT 94, 95
HĐ 5.5 : Dặn dò hs học bài chú ý các dấu hiệu. Chuẩn bị tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 21 - SO HOC.doc