I. MỤC TIÊU.
F Hs biết vận dụng bảng nguyên tố; hợp số vào bài tập.
F Giúp Hs thuộc tại chỗ 10 số nguyên tố đầu tiên.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (7).
1. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố:
Thế nào là số nguyên tố? Kể số nguyên tố đầu tiên.
2. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
Thế nào là hợp số?
2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG
Dạng I: Tìm số.
- Các số nguyên tố lớp hơn 5 tận cùng là các chữ số nào?
- Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài tập 121.
- Gv hướng dẫn Hs xét các trường hợp:
+ k=0
+ k=1
+ k≥ 2
Dạng II: Điền vào ô vuông.
- Gv dùng bảng phụ giới thiệu bài tập 123, 122.
- Gv yêu cầu Hs sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ.
p: là số nguyên tố ; p2≤ a
III. Dạng III: Có thể em chưa biết.
- Gv nêu phần có thể em chưa biết.
29 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5
Gv cho ví dụ: 39 có phải là số nguyên tố không? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập 124.
a có đúng 1 ước a=1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất. b=9
c không là số nguyên tố, không là hợp số c= 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d=3
các số nguyên tố lơn hơn 5 coa chữ số tận cùng là 1, 3, 7, 9.
Hs đọc bài tập 121.
Hs làm bài tập 122 và giải thích cách làm.
Hs hoạt đông nhóm.
Bài 123.
Hs nghe Gv giới thiệu
39 không là số nguyên tố vì nó chia hết cho thừa số nguyên tố là 3.
Dạng I: Tìm số.
Bài 120.
* = 3, 9
* = 7
Ta có số nguyên tố 53, 59, 97.
Bài 121.
a)
+ Nếu k=0 thì 3.k=0, không là số nguyên tố, không là hợp số .
+ Nếu k=1 thì 3.k=3 là số nguyên tố .
+ Nếu k 2 thì 3.k là hợp số.
Vậy: k=1 thì 3.k là số nguyên tố.
b) khi k=1 thì 7.k là số nguyên tố.
Dạng II: Điền vào ô vuông.
Bài 122.
a) Đúng 2 và 3.
b) Đúng 3, 5, 7.
c) Sai có số 2 là số chẳn.
d) Sai có số 5.
III. Dạng III: Có thể em chưa biết.
Bài 124.
Ô tô ra đời vào năm 1903. 34
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Hs biết vận dụng bảng nguyên tố; hợp số vào bài tập. Giúp Hs thuộc tại chỗ 10 số nguyên tố đầu tiên. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK, bảng phụ. Hs: làm bài tập. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (7’). 1. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: à Thế nào là số nguyên tố? Kể số nguyên tố đầu tiên. 2. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: à Thế nào là hợp số? 2. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Dạng I: Tìm số. Các số nguyên tố lớp hơn 5 tận cùng là các chữ số nào? Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài tập 121. Gv hướng dẫn Hs xét các trường hợp: + k=0 + k=1 + k≥ 2 Dạng II: Điền vào ô vuông. Gv dùng bảng phụ giới thiệu bài tập 123, 122. Gv yêu cầu Hs sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ. p: là số nguyên tố ; p2≤ a III. Dạng III: Có thể em chưa biết. Gv nêu phần có thể em chưa biết. 29 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5 Gv cho ví dụ: 39 có phải là số nguyên tố không? Vì sao? Gv yêu cầu Hs làm bài tập 124. a có đúng 1 ước a=1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất. b=9 c không là số nguyên tố, không là hợp số c= 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d=3 à các số nguyên tố lơn hơn 5 coa chữ số tận cùng là 1, 3, 7, 9. à Hs đọc bài tập 121. à Hs làm bài tập 122 và giải thích cách làm. à Hs hoạt đôïng nhóm. Bài 123. a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7; 11 2; 3; 5; 7; 11; 13 2; 3; 5; 7; 11; 13 à Hs nghe Gv giới thiệu à 39 không là số nguyên tố vì nó chia hết cho thừa số nguyên tố là 3. Dạng I: Tìm số. Bài 120. * = 3, 9 * = 7 Ta có số nguyên tố 53, 59, 97. Bài 121. a) + Nếu k=0 thì 3.k=0, không là số nguyên tố, không là hợp số . + Nếu k=1 thì 3.k=3 là số nguyên tố . + Nếu k 2 thì 3.k là hợp số. Vậy: k=1 thì 3.k là số nguyên tố. b) khi k=1 thì 7.k là số nguyên tố. Dạng II: Điền vào ô vuông. Bài 122. Đúng à 2 và 3. Đúng à 3, 5, 7. Sai à có số 2 là số chẳn. Sai à có số 5. III. Dạng III: Có thể em chưa biết. Bài 124. Ô tô ra đời vào năm 1903. 34’ 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4’) Xem lại bảng số nguyên tố và học tuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. Làm bài SBT. Chuẩn bị bài 15: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 30; 42; 60; 126; 180; 225. 4. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: