Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)

A. Mục tiêu :

- Củng cố và khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.

- Rèn kỹ năng vận dụng linh hoạt các t/ c để tính nhanh; tính nhẩm;sử dụng máy tính bỏ túi.

- Giáo dục HS yêu thích môn toán qua gương nhà toán học Gauss, biết thêm về lịch sử nước nhà .

B. Chuẩn bị của GV và HS :

1. GV nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài , máy tính bỏ túi

2. HS : Học bài, Làm bài tập, máy tính bỏ túi.

C. Tiến trình bài dạy :

I. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Nêu tên, viết công thức và phát biểu bằng lời các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

- Giải bài tập về nhà. HS: trả lời và viết công thức.

HS: Giải bài tập về nhà.

 II. Bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1) BT 31/17 SGK : Tính nhanh:

 a/ 135 + 360 + 65 + 40

 b/ 463+318+137+22

 c/ 20+ 21 + 22 + . 29 + 30

 Có nhận xét gì về các số hạng trong từng tổng?

 Vận dụng t/c nào để tính nhanh?

- GV hướng dẫn kỹ bài c

- Dãy số có bao nhiêu số hạng ?

- Cách tính số hạng trong tổng đó ?

- Các số hạng ấy có gì đặc biệt?

- GV yêu cầu cả lớp làm bài

- Gọi 3 Hs lên bảng làm

* GV: Hướng dẫn HS tính cách khác:

2) BT 32 / 17 SGK : Tính nhanh :

a) 996 + 45 b) 37 + 198

- Trong từng bài, phải phân tích số nào? Và kết hợp với số nào ?

- Cả lớp làm vào tập

- Gọi 2 HS lên bảng sửa

- GV hướng dẫn cả lớp sửa bài

3) BT 34 trang 17 SGK : Sử sụng máy tính bỏ túi để tính tổng :

 * 1364 + 4578

 * 5421 + 1469

 * 1534 + 217 + 217 + 217

 * 6453 + 1469

 * 3124 + 1469

- GV giới thiệu 1 số nút ( phím) trong máy tính bỏ túi ( như SGK)

- GV hướng dẫn sử dụng các phím , đặc biệt là cách cộng với 1 số nhiều lần ( số hạng lặp lại đặt sau ) 1) BT 31/17 SGK :

- HS lên bảng làm :

a) 135 + 360 + 65 + 40

 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )

 = 200 + 400 = 600

b) 463 + 318 + 137 + 22

 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 )

 = 600 + 440 = 1040

- Tính chất giao hoán và kết hợp

- Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu ) + 1

 = (30 – 20) + 1 = 11 số hạng

20 + 30 = 21 + 2 9 =

c/ 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 =

 = ( 20 + 30) + ( 21+ 29 ) + +( 24+ 26 ) + 25

 = 50 + 50 + + 50 + 25 = 250 + 25 = 275

 Cách khác:

 A = 20 + 21 + 22 + + 29 + 30

 A = 30 + 29 + 28 + + 21 + 20 từ đó:

2A = (20 + 30) + (21 + 29) + + (30 + 20)

 A = (50 + 50 + + 50) : 2 = 50 . 11 : 2 = 275

2) BT 32 / 17 SGK :

- HS đứng tại chổ trả lời

a) 45 = 4 + 41

b) 37 = 35 + 2

a/ 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1000 +41 = 104

c / 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235

- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 	 	Ngày dạy:
Tiết 7+8 : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP NHÂN
---ÐĐ---
A. Mục tiêu :
Củng cố và khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Rèn kỹ năng vận dụng linh hoạt các t/ c để tính nhanh; tính nhẩm;sử dụng máy tính bỏ túi.
Giáo dục HS yêu thích môn toán qua gương nhà toán học Gauss, biết thêm về lịch sử nước nhà .
B. Chuẩn bị của GV và HS :
GV nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài , máy tính bỏ túi
HS : Học bài, Làm bài tập, máy tính bỏ túi. 
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu tên, viết công thức và phát biểu bằng lời các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. 
- Giải bài tập về nhà.
HS: trả lời và viết công thức.
HS: Giải bài tập về nhà.
	II. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BT 31/17 SGK : Tính nhanh: 
 a/ 135 + 360 + 65 + 40 
 b/ 463+318+137+22
 c/ 20+ 21 + 22 + . 29 + 30 
 Có nhận xét gì về các số hạng trong từng tổng?
 Vận dụng t/c nào để tính nhanh?
GV hướng dẫn kỹ bài c
Dãy số có bao nhiêu số hạng ?
Cách tính số hạng trong tổng đó ?
Các số hạng ấy có gì đặc biệt?
GV yêu cầu cả lớp làm bài 
Gọi 3 Hs lên bảng làm 
* GV: Hướng dẫn HS tính cách khác:
BT 32 / 17 SGK : Tính nhanh : 
996 + 45 b) 37 + 198 
- Trong từng bài, phải phân tích số nào? Và kết hợp với số nào ? 
- Cả lớp làm vào tập 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa 
- GV hướng dẫn cả lớp sửa bài
BT 34 trang 17 SGK : Sử sụng máy tính bỏ túi để tính tổng : 
 * 1364 + 4578 
 * 5421 + 1469 
 * 1534 + 217 + 217 + 217 
 * 6453 + 1469
 * 3124 + 1469
- GV giới thiệu 1 số nút ( phím) trong máy tính bỏ túi ( như SGK)
- GV hướng dẫn sử dụng các phím , đặc biệt là cách cộng với 1 số nhiều lần ( số hạng lặp lại đặt sau ) 
1) BT 31/17 SGK :
HS lên bảng làm : 
135 + 360 + 65 + 40 
 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) 
 = 200 + 400 = 600 
463 + 318 + 137 + 22 
 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 ) 
 = 600 + 440 = 1040 
Tính chất giao hoán và kết hợp 
- Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu ) + 1 
 = (30 – 20) + 1 = 11 số hạng
20 + 30 = 21 + 2 9 = 
c/ 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30 = 
 = ( 20 + 30) + ( 21+ 29 ) ++( 24+ 26 ) + 25 
 = 50 + 50 +  + 50 + 25 = 250 + 25 = 275
 Cách khác:
 A = 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
 A = 30 + 29 + 28 +  + 21 + 20 từ đó:
2A = (20 + 30) + (21 + 29) +  + (30 + 20)
 A = (50 + 50 +  + 50) : 2 = 50 . 11 : 2 = 275
2) BT 32 / 17 SGK :
HS đứng tại chổ trả lời 
45 = 4 + 41 
37 = 35 + 2 
a/ 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1000 +41 = 104 
c / 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV
	III. Củng cố :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? 
HS: giống nhau ở tính giao hoán, tính chất kết hợp mà ta phải dùng trong khi làm phép cộng hay phép nhân.
	IV. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Đọc bài : Có thể em chưa biết : “ cậu bé giỏi toán” ( trang 18 SGK) 
- Xem lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .
V. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT.7+8.doc