Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 - Tiết 1, 2, 3

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 - Tiết 1, 2, 3

I. MỤC TIÊU.

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ; .

 

doc 115 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1319Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 - Tiết 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1 + 2 + 3
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng: 23/08/2010
 Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU.
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ; .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết đề bài các bài tập.
- HS: Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 3. Bài mới.
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: CÁC VÍ DỤ
Cho hs quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút)
- Lấy thêm 1 số ví dụ: Tập hợp các hs của lớp 6A
Hãy tìm các ví dụ về tập hợp?
Hs nghe GV giới thiệu
Hs tự tìm các ví dụ về tập hợp.
1. Các ví dụ.
(SGK/4)
HĐ 2: CÁCH VIẾT. CÁC KÍ HIỆU
- Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A = { 0; 1; 2; 3} hay 
A = {1; 0; 2; 3} 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
- Gv giới thiệu cách viết tập hợp như SGK.
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c?Cho biết các phần tử của tập hợp B?
Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
Gv gới thiệu kí hiệu như SGK.
Số 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?
Gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Gọi hs đọc chú ý
Gv gới thiệu cách minh hoạ tập hợp như SGK
Yêu cầu hs làm ?1; ?2
Gv nhận xét bài làm của hs.
Hs nghe Gv giới thiệu
Hs: B = { a, b, c } hay
B = {b, a, c } a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Hs: Số 1 là phần tử của tập hợp A.
Hs: Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
Hs đọc chú ý
Hs nghe Gv giới thiệu
Hs: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
c1 : D = {0;1;2;3;4;5;6}
c2: D = { x N; x < 7}
 2 D; 10 D.
?2: M = {N,H,A,T,R,G}
2. Cách viết. Các kí hiệu
A = { 0; 1; 2; 3} hay 
A = {1; 0; 2; 3} 
B = { a, b, c } hay
B = {b, a, c } a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
1 A đọc là1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 A đọc là5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý: (SGK/
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Hãy nêu lại các cách viết 1 tập hợp
- Làm bài tập 3, 5 (SGK/6).
- Hs trả lời và làm bài tập.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học kỹ phần chú ý trong SGK.
- BTVN: 1,2,4 (SGK/6).
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng: 24/08/2010
 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU.
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số
- HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và ,biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết đề bài các bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức ở lớo 5. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 6:
 2. Kiểm tra bài cũ. 
Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp? Chữa bài 7 (SBT/3)? 
 3. Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: TẬP HỢP N VÀ N*
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
Gv giới thiệu tập N như SGK.
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như hình 6 SGK.
Hãy vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên?
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
Cho Hs làm bài tập trên bảng phụ
Hs: các số 0; 1 ;2 ;3 ; là các số tự nhiên.
Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử của tập hợp N
Hs:
Hs nghe Gv giới thiệu
Hs: 12 N; N
5 N; 5 N*; 0 N*
1. Tập hợp N và N*
N = { 0; 1; 2; 3;}
N* = {1; 2; 3; 4;}
hoặc N*= {x N/ x0} 
Bài tập:
12 N; N
5 N; 5 N*; 0 N*
HĐ 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Quan sát tia số và trả lời:
- So sánh 2 và 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
Gv giới thiệu tổng quát như SGK
Giới thiệu các kí hiệu ; .
Viết tập hợp 
A = { x N/ 6 x 8}
Nếu a < b; b < c thì a< c
Tìm số liền sau của 4?
Số 4 có mấy số liền sau?
Số liền trước số 5 là số nào?
4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Cho Hs làm ?
Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?Vì sao?
Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
Hs: 2 < 4
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
Hs nghe Gv giới thiệu
Hs:
A = { 6; 7; 8 }
Hs lấy ví dụ minh hoạ t/c.
- Số liền sau số 4 là số 5
- Số 4 có 1 số liền sau.
- Số liền trước số 5 là số 4.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
Hs làm BT.
Số 0 là số ỵư nhiênnhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất , vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
a)
2 < 4
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc b = a
b)
c)
? 28; 29; 30
 99; 100; 101
d)
e)
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Làm bài tập 6, 7 (SGK/8).
- Hs làm bài tập.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 8; 9; 10 SGK/8)
Ngày soạn: 23/08/2010
Ngày giảng: 26/08/2010
 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU.
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo từng vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng các số La Mã
- HS: Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 6A 6B
 2. Kiểm tra bài cũ. 
Viết tập hợp N; N* . Chữa bài 10 (SGK/8)
 3. Bài mới. 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: SỐ VÀ CHỮ SỐ
Lấy số ví dụ về số tự nhiên?
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Gv treo bảng các chữ số.
Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ?
Gv nêu chú ý SGK
Hs lấy ví dụ
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;chữ số.
Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số
Số 11 có 2 chữ số
Số 213 có 3 chữ số 
Số 6578 có 4 chữ số 
Hs đọc 
1. Số và chữ số
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;chữ số.
Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số
Số 11 có 2 chữ số
Số 213 có 3 chữ số 
Số 6578 có 4 chữ số 
* Chú ý (SGK/ 9)
HĐ 2: HỆ THẬP PHÂN
Giới thiệu như SGK
Mỗi số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau
Hs nghe Gv giới thiệu
2. Hệ thập phân
Ví dụ:
222 = 200 + 20 + 2
 = a. 10 + b 
 = a.100 + b.10 +c
HĐ 3: CHÚ Ý
Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác. Chẳng hạn cách ghi số la mã.
GV: Treo bảng phụ vẽ một đồng hồ có số ghi bằng các số La Mã.
Nguyên tắc ghi các số La Mã như thế nào?
+ GV giới thiệu các chữ số: I, X, V và giá trị tương ứng 1; 10; 5 trong hệ thập phân.
+ GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt: (IV và IX)
Hs đọc SGK
+) Các nhóm chữ số IV; IX và các chữ số I; V; X là các thành phần để tạo số La Mã.
 +) Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
3. Chú ý
SGK/9,10
Ví dụ 1:
IV: 4
VI: 6
Ví dụ 2:
IX: 9
 XI: 11
Ví dụ: 
XVII= X+V+I+I=10+5+1+1=17
XIX=X+IX= 10+9=19.
 4. Củng cố – Luyện tập.
a.Viết tập hợp các chữ số của số 1191
 Chỉ ra chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục.
 Chỉ ra số trăm, số chục
b. Viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số sau: 1; 3; 7.
Hs giải:
a) Tập hợp các chữ số của số 1191 là: 
Chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, số trăm, số chục lần lượt là: 1; 1; 9; 11; 119.
b) Tất cả các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 1; 3; 7 là: 137; 173; 317; 371; 713; 731.
 5.Hướng dẫn – Dặn dò.
- Đọc lại các kiến thức trọng tâm ghi trong vở và SGK.
- Bài tập: 25; 26; 27; 28 (SBT); 12, 14, 15(SGK-Tr.10).
- Đọc bài “ Có thể em chưa biết”, đọc trước bài “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”.
Tuần 2: Tiết 4 + 5 + 6
Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày giảng: 30/08/2010
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. 
I.Mục tiêu.
KTCB: HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
 KNCB: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
Tư duy - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .
II.Chuẩn bị.
GV:	Bảng phụ, phấn màu.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ.
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6
B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số
C là tập hợp các số tự nhiên chẵn
D là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5.
 3. Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
GV: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp trong bài tập trên?
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
 Cho HS làm và 
 Hãy nhận xét số phần tử của một tập hợp?
GV giới thiệu chú ý
Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-Tr.12
HS:
A = {5 } có một phần tử.
B = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90} có 9 phần tử.
C = {0; 2; 4; 6; 8; ..... } có vô số phần tử.
D = Æ không có phần tử nào.
HS làm và 
Tập D có 1 phần tử.
E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
HS đọc chú ý
1.Số phần tử của một tập hợp.
A = {5 }
B = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
C = {0; 2; 4; 6; 8; ..... }
D = Æ 
 Tập D có 1 phần tử.
E={bút, thước}E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2.
Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập Æ
Kí hiệu: Æ
Kết luận: SGK-Tr.12.
HĐ 2: TẬP HỢP CON
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3; Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Nhận xét gì về các phần tử của A và B
Ta nói:A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. 
Kí hiệu: A B hay A B. 
HS viết
B A A B A = B
M B M A
HS đọc chú ý SGK-Tr.13
2.Tập hợp con.
B A A B A = B
M B M A
Chú ý: Nếu và thì A=B.
4.Củng cố – Luyện tập.
Cho HS làm bài 16 SGK
Bài 16 SGK-Tr.13.
a. A = , A = có 1 phần tử.
b. B = B = {0} có 1 phần tử.
c. C = , C = N có vô số phần tử.
d. D = , B = Æ không có phần tử nào.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK
- BTVN: Bài 17, 19, 20 (13, SGK); 35; 37; 38; 39; 42 (SBT).
 --------------------------------------------- ... a 2 và (- 5) từ đó rút ra nhận xét.
GV: Có nhận xét gì về số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và 
(-5)?
GV: Tìm số đối của : 3 và (-6) ; 3 + (-6)
GV: Có kết luận gì về số đối của một tổng?
GV: Nếu có a, b và a + b.
Với câu hỏi của BT ?1 ta sẽ nêu được dạng tổng quát như thế nào?
- Số đối của tổng (a + b) bằng?
- Cụ thể bằng?
 Tính và so sánh kết quả.
A = 7 + (5 - 13) và B = 7 + 5 + (-13)
GV: Có gì khác nhau khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu (+) và dấu trừ đứng trước?
® Đó chính là quy tắc dấu ngoặc
Gọi 2 học sinh đọc lại quy tắc/SGK.
GV yêu cầu học sinh làm tính nhanh
HS làm bài
2; - 5; 2 + (-5)
Số đối - 2; 5 ; 3
 - 2 + 5 = 3
 3; - 6;	3 + (-6)
Số đối: -3; 6; 3
 -3 + 6 = 3
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối
® HS: Tổng các số đối
HS: (-a) + (-b)
a) A = 7 + (5 - 13); B = 7 + 5
 = 7 + (-8) = - 1 = - 1
Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13)
b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2)
 = 12 + 2 = 14
12 - 4 + 6 = 14
Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
HS: Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “+” đứng trước thì phải giữ nguyên dấu của số hạng trong ngoặc.
- Khi bỏ dấu mà có dấu “-“ đứng trước thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS làm bài
1. Quy tắc dấu ngoặc
2; - 5; 2 + (-5)
Số đối - 2; 5 ; 3
 - 2 + 5 = 3
 3; - 6;	3 + (-6)
Số đối: -3; 6; 3
 -3 + 6 = 3
a) A = 7 + (5 - 13); B = 7 + 5
 = 7 + (-8) = - 1 = - 1
Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13)
b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2)
 = 12 + 2 = 14
12 - 4 + 6 = 14
Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
Quy tắc/SGK
VD:
50 - (-30 + 50)
 = 50 + 30 - 50
= 50 - 50 + 30
= 30
Hđ 2: Tổng đại số
GV: Giới thiệu. Phép trừ có thể diễn tả bằng phép cộng nên một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số (*)
Gọi 1 học sinh đọc mục 2.
GV: Lấy ví sụ và giải thích.
- Tổng đại số là 1 dãy các phép tính cộng, trừ số nguyên
- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu cộng hoặc dấu trừ.
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số
- Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu
- Cho số hạng vào trong ngoặc có dấu cộng, trừ đằng trước.
HS nghe GV giới thiệu
HS đọc chú ý
2. Tổng đại số
VD: 5 + (-3) - (-6) - (+7)
 = 5 + (-3) + (+6) + (-7)
 = 5 - 3 + 6 - 7
 = 11 - 10 
 = 1
chú ý
4. Củng cố – Luyện tập
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Cách viết gọn tổng đại số
- Làm BT 57/SGK.
 5. hướng dẫn – Dặn dò.
- Học thuộc quy tắc dấu ngoặc.
- BTVN: 58, 60/SGK/85
 -------------------------------------------------------------
Tuần 18: Tiết 53 + 54 + 55 
Ngày soạn: 17/12/2010
Ngày giảng: 22/12/2010
Tiết 53: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
- HS được củng cố quy tắc dấu ngoặc.
- Biết tính tổng của nhiều số.
II.Chuẩn bị.
 - GV: Bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
- áp dụng tính: a) 15 – (3 – 5); b) 102 + (14 – 25)
 3.Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Cho HS làm bài 57
Với câu a) ta áp dụng kiến thức nào để thực hiện?
Gọi 3 HS lên bảng làm 
Gọi Hs nhân xét
GV: Chốt kiến thức ..
Cho HS làm bài 59
Để tính nhanh các tổng trên ta làm như thế nào?
Gọi Hs nhân xét
GV: Chốt kiến thức ..
Cho HS làm bài 60
áp dụng những kiến thức nào để làm bài tập?
Gọi 2 Hs lên bảng làm
Gọi Hs nhân xét
GV: Chốt kiến thức ..
HS: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
Quy tắc Cộng, trừ các số nguyên.
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= ( 17 – 17) + ( 5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (- 20) + (- 12)
= (30 – 20) + (12 – 12)
= 10 + 0 = 10
c)(- 4) +(- 440) +(-6) + 440
= (440 – 440) - ( 4 + 6)
= 0 – 10 = - 10
HS: Trước hết bỏ dấu ngoặc, áp dụng các kết luận về tổng đại số để tính
a) (2736 – 75) - 2736 
= 2736 – 75 – 2736
= (2736 – 2736) – 75 
= 0 – 75 = - 75 
b) (- 2002) – (57 – 2002) 
= (- 2002) – 57 + 2002
= ( 2002 – 2002) – 57 
= 0 – 57 = 0
HS: Quy tắc bỏ dấu ngoặc, các kết luận về tổng đại số để tính.
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27 ) + (17 – 17) + 346 
= 0 + 0 + 346 = 346
b) (42 – 69 +17) –(42+ 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42) + (17 – 17)- 69
= 0 + 0 – 69 = - 69
1. Chữa bài tập
Bài 57 SGK/85 Tính tổng
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= ( 17 – 17) + ( 5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (- 20) + (- 12)
= (30 – 20) + (12 – 12)
= 10 + 0 = 10
c)(- 4) +(- 440) +(-6) + 440
= (440 – 440) - ( 4 + 6)
= 0 – 10 = - 10
2. Luyện tập
Bài 59 SGK/85
Tính nhanh các tổng sau:
a) (2736 – 75) - 2736 
= 2736 – 75 – 2736
= (2736 – 2736) – 75 
= 0 – 75 = - 75 
b) (- 2002) – (57 – 2002) 
= (- 2002) – 57 + 2002
= ( 2002 – 2002) – 57 
= 0 – 57 = 0
Bài 60 SGK/85
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27 ) + (17 – 17) + 346 
= 0 + 0 + 346 = 346
b) (42 – 69 +17) –(42+ 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42) + (17 – 17)- 69
= 0 + 0 – 69 = - 69 
4. Củng cố.
- Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc?
- GV nhấn mạnh: Khi bỏ dấu ngoặc cần lưu ý khi có dấu trừ đứng đằng trước.
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học thuộc cac quy tắc.
- BTVN: SBT
 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/12/2010
Ngày giảng: 23/12/2010
 Tiết 54: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu.
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c
 Nếu a = b thì b = a.
- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
- HS: Học bài, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
 2. kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”,bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-”.
 3. bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1:Tính chất của bất đẳng thức
Gv giới thiệu cho hs thực hiện như hình 50 SGK/85
Gv: tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a=b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”.
Từ phần trên em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
Gv nhắc lại kết luận. 
Hs quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
Hs nghe GV gới thiệu khái niệm về đẳng thức.
Hs nêu nhận xét:
1. Tính chất của đẳng thức.
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a=b
Nếu a = b thì b = a 
Hđ 2: ví dụ
Tìm số nguyên x biết:
 x – 2 = -3 . 
Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
Hãy thu gọn các vế?
Hãy làm ?2
Gv nhận xét 
Hs: thêm 2 vào 2 vế.
x-2+2 = -3 +2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
Hs:
 x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 – 4
x + 0 = - 2 – 4
x = -6
2. Ví dụ.
x-2+2 = -3 +2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
?2: Tìm x biết:
 x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 – 4
x + 0 = - 2 – 4
x = -6
Hđ 3: quy tắc chuyển vế
Từ phép biến đổi trên em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
Gv giới thiệu quy tắc SGK/86.
Cho hs làm VD 
Yêu cầu hs làm ?3
Gv nhận xét bài làm của hs.
Giới thiệu nhận xét SGK/86
Hs rút ra nhận xét:
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
Hs làm ví dụ
Hs:
x + 8 = -5 + 4
x = -8 – 5 + 4
x = - 13 + 4
x = - 9
Hs đọc nhận xét.
3. Quy tắc chuyển vế .
 ( Quy tắc SGK/86)
Ví dụ (SGK/86)
?3. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4
Giải:
x + 8 = -5 + 4
x = -8 – 5 + 4
x = - 13 + 4
x = - 9
Nhận xét (SGK/86)
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Hãy nêu lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế?
- Làm bài tập 61,63 (SGK/87).
- Hs trả lời và làm bài tập.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- BTVN: 62,64,65 (SGK/87).
 -----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/12/2010
Ngày giảng: 25/12/2010
 Tiết 55: LUYỆN TẬP 1
I. mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức, giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bài tập trắc nghiệm.
- HS: Học bài, làm các bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
 2. kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa BT63/SGK/87
 3. bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Cho HS làm bài 66
Ta sử dụng những kiến thức nào để tìm số nguyên x?
Gọi 1HS lên bảng làm
Nhận xét, chốt lại kiến thức.
Cho HS làm bài 70
- Nhóm như thế nào?
- Nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc.
Gọi 2 HS lên bảng làm
Cho HS làm bài 71
Tương tự như bài 70 hãy tính nhanh?
Gọi 2 HS lên bảng làm
Nhận xét, chốt lại kiến thức.
Cho HS làm bài 68
 Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu HS trả lời miệng.
Nhận xét, chốt lại kiến thức.
HS: Quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng trừ các số nguyên.
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
 - 20 = x – 9 
 x = 9 – 20
 x = 9 + (- 20)
 x = - 11 
HS: 
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15)
= - 1 + 8 = 7
b)21 + 22 + 23 + 24 – 11 -12 – 13 - 14
=(21-11)+(22-12)+(23-13) +(24-14)
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
HS:
Tính nhanh:
a) - 2001 + (1999 + 2001)
= - 2001 + 1999 + 2001
= (2001 – 2001) + 1999
 = 0 + 1999 = 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 – 863 – 137 + 57
= (43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000 = - 900
HS đọc đề bài.
HS: - Hiệu số bàn thắng thua của đội tuyển đó năm ngoái là:
 27 - 48 = -21
- Hiệu số bàn thua của đội đó năm nay là: 
 39 - 24 = 15
1. Chữa bài tập.
Bài 66 SGK/87
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
 - 20 = x – 9 
 x = 9 – 20
 x = 9 + (- 20)
 x = - 11 
2. Luyện tập
Bài 70 SGK/88
Tính tổng một cách hợp lý:
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15)
= - 1 + 8 = 7
b)21 + 22 + 23 + 24 – 11 -12 - 13- 14
=(21-11)+(22-12)+(23-13) +(24-14)
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Bài 71 SGK/88
Tính nhanh:
a) - 2001 + (1999 + 2001)
= - 2001 + 1999 + 2001
= (2001 – 2001) + 1999
 = 0 + 1999 = 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 – 863 – 137 + 57
= (43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000 = - 900
Bài 68 SGK/87
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Hãy nêu lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế?
- Hs trả lời .
- GV: Chốt lại kiến thức toàn bài.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- BTVN: 69, 72 (SGK/87).
 ----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 1 đến 55.doc