Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu:

- Được củng cố khắc sâu khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.

- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số.

- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước

HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1)

6A2: ./29; 6A3: ./29

2. Kiểm tra : (15)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a) Số chia hết cho 2 và 9 là:

A. 1372

B. 5418 C. 7401

D. 1320

b) Giá trị của luỹ thừa 23 là:

A. 2

B. 4 C. 6

D. 8

 c) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:

A. 1; 2; 3; 5; 7; 9 B. 3; 5; 7; 9 C. 2; 3; 5; 7 D. 3; 5; 7; 9

d) Các hợp số nhỏ hơn 10 là:

A. 1; 2; 4; 6; 8; 9 B. 4; 6; 8; 9 C. 2; 4; 6; 7; 8; 9 D. 2; 4; 6; 8

e) Kết quả của am . an là:

A. am+n B. am - n C. am : n D. am . n

f) Số chia hết cho 3 và 5 là:

A. 1372

B. 5418 C. 7404

D. 1320

g) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:

A. 1372

B. 9180 C. 7401

D. 1320

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 25/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 26: luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Được củng cố khắc sâu khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (15’)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Số chia hết cho 2 và 9 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7401
D. 1320
b) Giá trị của luỹ thừa 23 là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
 c) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 3; 5; 7; 9
 B. 3; 5; 7; 9 
C. 2; 3; 5; 7
D. 3; 5; 7; 9
d) Các hợp số nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 4; 6; 8; 9
 B. 4; 6; 8; 9 
C. 2; 4; 6; 7; 8; 9
D. 2; 4; 6; 8
e) Kết quả của am . an là: 
A. am+n
B. am - n
C. am : n
D. am . n
f) Số chia hết cho 3 và 5 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7404
D. 1320
g) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:
A. 1372
B. 9180
C. 7401
D. 1320
Câu 2: điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Câu 
Đúng 
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Câu 3: a) Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 2*
 b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 9
Đáp án- Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi đáp án đúng 0,75đ
Câu
a
b
c
d
e
f
g
Đáp án
B
D
C
B
A
D
B
Câu 2: Mỗi đáp án đúng được 0,75đ
Câu 
Đáp án
a
Đúng 
b
Sai
c
Đúng
Câu 3: 
a) Ta có 2* là số nguyên tố do đó: * { 3; 9}
 Vậy số cần tìm là 23; 29. 
b) số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10 008 
1đ
0,5đ 
1đ
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’)
1.1 Bài 118 a, b(sgk/ 47)
Yêu cầu 2 HS trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách kiểm tra một tổng (hiệu) là số nguyên tố, hợp số.
Đọc bài toán
HS 1 làm 118 a, b
HS 2 làm 118 c, d.
HS dưới lớp làm ra nháp.
Nhận xét 
1, Bài 118 (sgk/47)
a) 3. 4. 5 + 6. 7 3
 3. 4. 5 + 6. 7 > 3
Vậy tổng 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số.
b) 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 7
 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 > 7
Vậy hiệu 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 là hợp số.
c) 3. 5. 7 + 11 . 13 . 17 
3. 5. 7 là một số lẻ
11 . 13 . 17 là một số lẻ 
Do đó tổng là một số chẵn nên chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số.
d) 16 354 + 67 541 Tổng có tận cùng bằng 5 do đó chia hết cho 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số.
Hoạt động 2: Luyện tập(18’)
2.1 Bài 121 (sgk/47)
Nêu cách giải bài 121?
Trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét 
Chốt lại cách tìm số tự nhiên k thoả mãn khi nhân với một số nguyên tố để tích có được là một số nguyên tố.
2.2 Bài 123 (sgk/48)
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Cho học sinh nghiên cứu mục có thể em chưa biết
Trình bày cách kiểm ta một số là số nguyên tố?
Chốt lại cách kiểm tra một số là số nguyên tố.
2.3. Bài 124(sgk/48)
Nghiên cứu, trình bày lời giải.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài
Nêu cách giải
Trình bày lời giải
Nhận xét
Đọc yêy cầu bài 123
Nêu cách giải
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
Nghiên cứu sgk/48
Trình bày như sgk
Đọc bài
Trả lời miệng Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
2. Bài 121 (sgk/47)
a) Với k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với k2 thì 3k là hợp số (Vì có ước khác 1 và khác chính nó là 3)
Vậy với k = 1 thì 3k, là số nguyên tố
b) Với k = 0 thì 7k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 7k = 7, là số nguyên tố
Với k2 thì 7k là hợp số (Vì có ước khác 1 và khác chính nó là 7)
Vậy với k = 1 thì 7k, là số nguyên tố.
2. Bài 123 (sgk/48)
a
29
67
49
127
173
253
p
2, 3, 5
2, 3,
 5, 7
2, 3,
 5, 7
2, 3, 5
7, 11
2, 3, 5
7, 11, 13
2, 3, 5
7, 11, 13

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 26.doc